Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2020/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 03 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ TIẾP NHẬN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VỀ CÔNG TÁC TẠI TỈNH BẮC GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 102/2016/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 02 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức va thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 27/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định nội dung chính ghi trên văn bằng và phụ lục văn bằng giáo dục đại học;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 110/TTr-SNV ngày 14 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức về công tác tại tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 102/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 và bổ sung khoản 6, Điều 4 như sau:
“1. Có trình độ đại học trở lên; có chuyên ngành hoặc ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tiếp nhận. Riêng giáo viên khối Mầm non và nhân viên hành chính trường học có trình độ từ Cao đẳng trở lên.
2. Có thời gian công tác trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tính đến thời điểm tiếp nhận hồ sơ xin thuyên chuyển công tác từ 03 năm (36 tháng) trở lên, không tính thời gian thử việc, tập sự; trong thời gian công tác có 03 năm liên tục gần nhất được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”.
“6. Trường hợp tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức là người được tuyển dụng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; con liệt sĩ, con thương binh hạng 1, con bệnh binh hạng 1, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động do bệnh tật từ 81% trở lên và một số trường hợp đặc biệt khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định”.
2. Sửa đổi điểm d, điểm e, điểm g, khoản 1, Điều 5 như sau:
“d) Người tốt nghiệp thủ khoa ở trình độ đại học.
e) Vận động viên thể thao (tốt nghiệp đại học chuyên ngành thể dục thể thao trở lên) không quá 30 (ba mươi) tuổi được cơ quan có thẩm quyền phong đẳng cấp kiện tướng cấp quốc gia, quốc tế.
g) Người tốt nghiệp thạc sĩ, trước khi học thạc sĩ có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên; người tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên; Bác sỹ nội trú, Bác sỹ chuyên khoa I, Dược sỹ chuyên khoa I (tiếp nhận về viên chức ngành y tế) ”.
Điều 2. Các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên (được quy định tại Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh) khi tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức về công tác tại đơn vị phải thực hiện đúng các điều kiện, thứ tự ưu tiên, số lượng và quy trình tiếp nhận được quy định tại Quyết định số 102/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 và quyết định này; thẩm quyền tiếp nhận theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2020. Các quy định trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy và biên chế; các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục tiếp nhận cán bộ, công, viên chức; chuyển công tác, biệt phái đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt hỗ trợ kinh phí cho đơn vị có tiếp nhận cán bộ điều động, luân chuyển đến do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 1941/2017/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận cán bộ, công chức; tuyển dụng công chức đối với các trường hợp đặc biệt và xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 38/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2023
- 6Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 102/2016/QĐ-UBND Quy chế tiếp nhận cán bộ, công, viên chức về công tác tại tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 38/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2023
- 4Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục tiếp nhận cán bộ, công, viên chức; chuyển công tác, biệt phái đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt hỗ trợ kinh phí cho đơn vị có tiếp nhận cán bộ điều động, luân chuyển đến do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Quyết định 1941/2017/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận cán bộ, công chức; tuyển dụng công chức đối với các trường hợp đặc biệt và xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 9Luật giáo dục 2019
- 10Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 11Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý tổ chức, biên chế, viên chức, người lao động ở đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 12Thông tư 27/2019/TT-BGDĐT quy định về nội dung chính ghi trên văn bằng và phụ lục văn bằng giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định 12/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức về công tác tại tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 102/2016/QĐ-UBND
- Số hiệu: 12/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Dương Văn Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra