Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2018/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 15 tháng 3 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 3 năm 2016 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 135/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2018-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 46/TTr-STC ngày 09 tháng 3 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2018-2020 và nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện.
2. Đối tượng điều chỉnh
Các đối tượng được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2018-2020 theo quy định tại
Điều 2. Đối tượng được hỗ trợ và mức hỗ trợ
Đối tượng được hỗ trợ và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2018-2020 thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 135/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ và mức hỗ trợ
a) Đảng viên được tặng Huy hiệu từ 30 năm tuổi Đảng trở lên chưa có thẻ bảo hiểm y tế được hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế.
b) Người tham gia tổ thu gom rác tại các thôn, khu phố chưa có thẻ bảo hiểm y tế được hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế.
c) Người thuộc hộ gia đình nông nghiệp có thu nhập trung bình theo quy định được hỗ trợ 60% mức đóng bảo hiểm y tế.
d) Học sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ 60% mức đóng bảo hiểm y tế.
2. Mỗi đối tượng chỉ được hưởng một mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cao nhất.
3. Thời gian hỗ trợ: Từ ngày 01/01/2018 và áp dụng cho giai đoạn 2018-2020.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương rà soát, tổng hợp các đối tượng được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh bảo đảm mỗi đối tượng chỉ được hưởng một mức hỗ trợ đóng cao nhất;
- Triển khai việc cấp thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế theo quy định.
2. Sở Tài chính
Hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng được hỗ trợ theo quy định.
3. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Chỉ đạo các cơ quan liên quan phối hợp với các cơ quan truyền thông tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chính sách về bảo hiểm y tế đến toàn thể các bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân.
- Rà soát, theo dõi các đối tượng được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế thuộc lĩnh vực hoặc cấp mình quản lý bảo đảm các đối tượng được hưởng đầy đủ theo quy định.
- Chỉ đạo các cơ quan liên quan phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế theo quy định.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2018./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 37/2005/CT.UBND về đẩy mạnh công tác triển khai bảo hiểm y tế học sinh do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo năm 2018 và người thuộc hộ nghèo đa chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản khác (không thiếu hụt bảo hiểm y tế) giai đoạn 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo năm 2018 và người thuộc hộ nghèo đa chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản khác (không thiếu hụt bảo hiểm y tế) giai đoạn 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản khác (không bị thiếu hụt bảo hiểm y tế) trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Nghị quyết 188/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng là người cao tuổi và chức sắc tôn giáo thuộc các tổ chức tôn giáo được Nhà nước công nhận trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2019-2020
- 6Nghị quyết 276/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng người khuyết tật do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Chỉ thị 37/2005/CT.UBND về đẩy mạnh công tác triển khai bảo hiểm y tế học sinh do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 5Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 02/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị quyết 135/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2018-2020
- 9Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo năm 2018 và người thuộc hộ nghèo đa chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản khác (không thiếu hụt bảo hiểm y tế) giai đoạn 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo năm 2018 và người thuộc hộ nghèo đa chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản khác (không thiếu hụt bảo hiểm y tế) giai đoạn 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản khác (không bị thiếu hụt bảo hiểm y tế) trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Nghị quyết 188/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng là người cao tuổi và chức sắc tôn giáo thuộc các tổ chức tôn giáo được Nhà nước công nhận trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2019-2020
- 13Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục đính chính sai sót về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày trong các Quyết định là văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ ngày 01/7/2017 đến 31/12/2018
- 14Nghị quyết 276/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng người khuyết tật do tỉnh Hưng Yên ban hành
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 12/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Phóng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra