- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật khiếu nại 2011
- 5Luật tố cáo 2011
- 6Thông tư liên tịch 46/2012/TTLT-BTC-TTCP quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2018
- 3Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2013/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 27 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/03/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 153/TTr-TTr ngày 24 tháng 4 năm 2013 về việc đề nghị Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quyết định này Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của:
1. Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Đoàn Đại biểu Quốc hội và Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
2. Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái; Thị ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ; Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
3. Các sở, ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh.
4. Thanh tra các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 1 Quyết định này được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
2. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được người có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;
3. Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;
4. Cán bộ, công chức thuộc Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh; cán bộ, công chức thuộc Văn phòng UBND (hoặc Thanh tra) các huyện, thị xã, thành phố; cán bộ, công chức thuộc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Lao động Thương binh và Xã hội, Y tế, Giáo dục và Đào tạo được giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Chế độ bồi dưỡng quy định tại Quyết định này được tính theo ngày thực tế cán bộ, công chức và các đối tượng tham gia phối hợp trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; ngày thực tế cán bộ, công chức trực tiếp xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
2. Các phiên tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất tại các trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân làm căn cứ để thực hiện chế độ bồi dưỡng cho người tham gia tiếp công dân và phục vụ tiếp công dân quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Quyết định này phải được niêm yết công khai hoặc thông báo bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền; các cuộc họp để giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân được căn cứ theo giấy mời hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền.
3. Cán bộ, công chức quy định tại
4. Thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc để hưởng chế độ bồi dưỡng là 8 giờ đồng hồ; nếu có 50% thời gian tiêu chuẩn trở lên thì được tính cả ngày, nếu dưới 50% thời gian tiêu chuẩn thì được hưởng 50% mức chi bồi dưỡng.
Điều 4. Mức chi
1. Các đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Quyết định này mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng mức 100.000 đồng/ngày/người.
2. Các đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Quyết định này đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng mức 80.000 đồng/ngày/người.
3. Các đối tượng tham gia phối hợp làm nhiệm vụ tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân theo quy định tại
4. Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư theo quy định tại
Điều 5. Định mức
1.Về số lượng cán bộ, tham gia tiếp dân, chuyên trách xử lý đơn thư khiếu nịa, tố cáo, kiến nghị, phản ánh:
a) Số lượng các thành viên tham gia tiếp dân định kỳ hoặc đột xuất tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định nhưng không quá 8 người; tại Trụ sở tiếp công dân của huyện, thị xã, thành phố do Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định nhưng không quá 6 người tại Trụ sở Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn do Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định nhưng không quá 4 người;
b) Số lượng cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan cấp sở, ngành do Thủ trưởng các sở, ngành, quyết định nhưng không quá 02 người;
c) Số lượng cán bộ, công chức thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh được giao nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định nhưng không quá 04 người;
d) Số lượng cán bộ, công chức thuộc Thanh tra tỉnh được giao nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên do Chánh Thanh tra tỉnh quyết định nhưng không quá 06 người;
đ) Số lượng cán bộ, công chức thuộc Thanh tra huyện, thị xã, thành phố được giao nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định, không quá 02 người;
e) Số lượng cán bộ, công chức thuộc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Lao động Thương binh và Xã hội, Y tế, Giáo dục và Đào tạo được giao nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên do Giám đốc sở quyết định 01 người;
g) Số lượng cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư theo quy định tại khoản 4 Điều 2: Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh mỗi đơn vị được bố trí 01 người; Thanh tra tỉnh được bố trí 09 người; Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Lao động Thương binh và Xã hội, Y tế, Giáo dục và Đào tạo mỗi đơn vị được bố trí 02 người; các đơn vị còn lại mỗi đơn vị 01 người.
2. Số ngày hỗ trợ:
a) Số ngày hỗ trợ tối đa đối với cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất không quá 02 ngày/người/tháng;
b) Số ngày hỗ trợ tối đa đối với cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên không quá 20 ngày/người/tháng;
c) Số ngày hỗ trợ tối đa đối với cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư không quá 20 ngày/người/ tháng.
Điều 6. Quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán
1. Nguồn kinh phí:
Kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm theo phân cấp và được giao ngoài nguồn kinh phí khoán của cơ quan, đơn vị.
2. Cách thức chi trả:
a) Thành viên Tổ tiếp công dân của tỉnh, những người tham gia phối hợp giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại Trụ sở Tiếp công dân của tỉnh do Văn phòng UBND tỉnh chi trả tiền bồi dưỡng;
b) Thành viên Tổ tiếp công dân của các huyện, thị xã, thành phố, những người tham gia phối hợp giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại Trụ sở Tiếp công dân của huyện, thị xã, thành phố (nếu có) do cơ quan được giao phụ trách Trụ sở tiếp công dân của huyện, thị xã, thành phố chi trả tiền bồi dưỡng;
c) Cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ tiếp công dân, cán bộ công chức được giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh là biên chế trả lương của cơ quan, đơn vị nêu tại Khoản 1, Khoản 4 Điều 2 thì do đơn vị đó chi trả;
d) Khoản tiền bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức khi trực tiếp tham gia làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được thanh toán cùng tiền lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
3. Căn cứ chi trả:
Cơ quan, đơn vị được giao phụ trách công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có trách nhiệm mở sổ theo dõi, ghi chép đầy đủ nội dung và số ngày tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; nội dung và số ngày xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Hàng tháng, lập bảng kê chi tiết số ngày thực tế trực tiếp tham gia của cán bộ, công chức; những người tham gia phối hợp; những người chuyên trách làm công tác xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; lấy xác nhận Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao phụ trách công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để làm căn cứ chi trả.
4. Việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán nguồn kinh phí bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư Liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Liên Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Giao Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thanh toán, quyết toán chế độ bồi dưỡng cán bộ, công chức theo quy định.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh của công dân do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2012 quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức tiếp công dân tại tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 1063/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Tổ công tác tiếp công dân phục vụ các kỳ họp của Trung ương Đảng, Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình
- 6Quyết định 135/2007/QĐ-UBND quy định một số chế độ bồi dưỡng cho Hội đồng tiếp công dân Uỷ ban nhân dân tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 132/2007/QĐ-UBND quy định về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 55/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư tỉnh Cao Bằng
- 9Quyết định 2169/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc các cơ quan, đơn vị do tỉnh quản lý do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Quyết định 62/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định một số chế độ bồi dưỡng cho Hội đồng tiếp công dân Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện kèm theo Quyết định 135/2007/QĐ-UBND do tỉnh Nghệ An ban hành
- 11Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 02/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2011 thực hiện chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do tỉnh Phú Yên ban hành
- 14Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý, giải quyết và quản lý hồ sơ khiếu nại, tố cáo do tỉnh Hà Nam ban hành
- 15Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới công tác tiếp công dân do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 16Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2013 Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 18Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 19Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định đối tượng làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 20Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 21Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2018
- 22Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2018
- 3Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật khiếu nại 2011
- 5Luật tố cáo 2011
- 6Thông tư liên tịch 46/2012/TTLT-BTC-TTCP quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh của công dân do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2012 quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức tiếp công dân tại tỉnh Quảng Trị
- 12Quyết định 1063/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Tổ công tác tiếp công dân phục vụ các kỳ họp của Trung ương Đảng, Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình
- 13Quyết định 135/2007/QĐ-UBND quy định một số chế độ bồi dưỡng cho Hội đồng tiếp công dân Uỷ ban nhân dân tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nghệ An
- 14Quyết định 132/2007/QĐ-UBND quy định về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 55/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư tỉnh Cao Bằng
- 16Quyết định 2169/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc các cơ quan, đơn vị do tỉnh quản lý do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 17Quyết định 62/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định một số chế độ bồi dưỡng cho Hội đồng tiếp công dân Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện kèm theo Quyết định 135/2007/QĐ-UBND do tỉnh Nghệ An ban hành
- 18Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tỉnh Bắc Kạn
- 19Quyết định 02/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 20Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2011 thực hiện chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do tỉnh Phú Yên ban hành
- 21Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý, giải quyết và quản lý hồ sơ khiếu nại, tố cáo do tỉnh Hà Nam ban hành
- 22Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới công tác tiếp công dân do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 23Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 24Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2013 Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 25Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 26Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định đối tượng làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 12/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Duy Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực