Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2012/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 29 tháng 5 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÉT CHỌN, TRAO GIẢI THƯỞNG TRƯƠNG VĨNH KÝ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 51/TTr-SGD&ĐT ngày 21 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xét chọn, trao giải thưởng Trương Vĩnh ký.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1567/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định xét chọn, trao giải thưởng Trương Vĩnh ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
XÉT CHỌN, TRAO GIẢI THƯỞNG TRƯƠNG VĨNH KÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về thẩm quyền, tiêu chuẩn xét chọn, quy trình xét chọn, giá trị các giải thưởng và quỹ trao giải thưởng Trương Vĩnh Ký trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng cho các đối tượng là học sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh có hạnh kiểm tốt, đạt thành tích xuất sắc trong các kỳ thi, như:
a) Huy chương các kỳ thi quốc tế;
b) Chọn học sinh giỏi lớp 12 trung học phổ thông cấp quốc gia;
c) Tuyển sinh đại học của các trường đại học công lập hệ chính quy;
d) Tốt nghiệp trung học phổ thông;
đ) Giải toán trên máy tính Casio;
e) Sáng tạo khoa học kỹ thuật;
g) Tiếng Anh trên Internet;
h) Giải toán trên Internet;
i) Học sinh giỏi đồng bằng sông Cửu Long;
k) Olympic truyền thống 30 tháng 4.
Điều 2. Thẩm quyền xét chọn, trao giải thưởng
Việc xét chọn, trao giải thưởng Trương Vĩnh Ký hàng năm do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
TIÊU CHUẨN VÀ TỔ CHỨC XÉT CHỌN
1. Học sinh đạt huy chương các kỳ thi quốc tế.
2. Học sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12 trung học phổ thông cấp quốc gia.
3. Học sinh đỗ Thủ khoa, Á khoa (xét theo khối thi) của kỳ thi tuyển sinh đại học; học sinh đỗ Thủ khoa (xét theo khối thi) của các trường đại học công lập hệ chính quy.
4. Học sinh có tổng số điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông cao nhất trường (không cộng điểm khuyến khích) và tốt nghiệp đạt loại giỏi (chỉ áp dụng cho các trường có quy mô từ 06 lớp 12 trở lên).
a) Trong kỳ thi tốt nghiệp THPT: Học sinh có điểm tốt nghiệp cao nhất trường được nhận giải thưởng Thủ khoa trường; học sinh có điểm tốt nghiệp cao nhất huyện, thành phố (sau đây gọi chung là huyện) được nhận giải thưởng Thủ khoa huyện; học sinh có điểm tốt nghiệp cao nhất tỉnh được nhận giải thưởng Thủ khoa tỉnh. Mỗi học sinh chỉ nhận một giải thưởng Thủ khoa cao nhất. Trường trung học phổ thông có học sinh được tôn vinh Thủ khoa tỉnh thì học sinh có điểm tốt nghiệp cao kế tiếp của trường được chọn nhận giải thưởng Thủ khoa trường (không xét giải thưởng Thủ khoa huyện).
b) Đối với các trường có quy mô ít hơn 06 lớp 12, học sinh đạt điểm cao nhất trường được tham gia xét Thủ khoa tốt nghiệp của huyện, tỉnh.
5. Học sinh đạt huy chương vàng, bạc hoặc giải nhất, nhì các kỳ thi: Olympic truyền thống 30 tháng 4, giải toán trên máy tính Casio, sáng tạo khoa học kỹ thuật; học sinh giỏi đồng bằng sông Cửu Long.
6. Học sinh đạt huy chương vàng hoặc giải nhất các kỳ thi giải Toán trên Internet, Tiếng Anh trên Internet.
Điều 4. Quy trình xét chọn, trao giải
1. Căn cứ Khoản 2, Điều 1 và Điều 3 của Quyết định này, Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông lập danh sách học sinh đạt các tiêu chuẩn của giải thưởng Trương Vĩnh Ký gửi cho Sở Giáo dục và Đào tạo. Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, lập danh sách toàn tỉnh, gửi cho Hội Khuyến học tỉnh (thời gian giữa tháng 7 hàng năm). Riêng đối tượng học sinh tại
2. Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng xét chọn, trao giải thưởng Trương Vĩnh Ký hàng năm. Hội đồng này do Hội Khuyến học tỉnh làm thường trực gồm các thành viên là đại biểu của Hội Khuyến học tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thẩm định, xét chọn trao giải thưởng Trương Vĩnh Ký. Hội Khuyến học tỉnh xác định kinh phí phát thưởng, nếu thiếu phải báo cáo xin ý kiến Uỷ ban nhân dân tỉnh.
3. Lễ trao giải thưởng được tổ chức trong tháng 8 hàng năm. Hội Khuyến học tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức buổi lễ, chuẩn bị kinh phí, bằng khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh (thực hiện theo Điểm b, Khoản 3, Điều 18 của Quy chế về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bến Tre, ban hành kèm theo Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh), mời đại biểu tham dự. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm mời đại biểu là học sinh nhận giải thưởng, cha mẹ của học sinh và một số học sinh các trường tham dự (sau khi đã thống nhất với Hội Khuyến học tỉnh).
Điều 5. Giá trị các giải thưởng
1. Giải thưởng Trương Vĩnh Ký có 4 hạng:
a) Giải thưởng hạng nhất: 10.000.000 đồng (mười triệu đồng), thưởng cho học sinh giỏi cấp quốc gia đạt giải nhất; học sinh đạt huy chương vàng, bạc, đồng hoặc giải nhất, nhì, ba các kỳ thi quốc tế; học sinh đạt Thủ khoa kỳ thi tuyển sinh đại học.
b) Giải thưởng hạng nhì: 8.000.000 đồng (tám triệu đồng), thưởng cho học sinh giỏi cấp quốc gia đạt giải nhì; học sinh đạt Thủ khoa của tỉnh trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông; học sinh đạt Á khoa (xét theo khối thi) của kỳ thi tuyển sinh đại học; học sinh đỗ Thủ khoa (xét theo khối thi) của các trường đại học công lập hệ chính quy.
c) Giải thưởng hạng ba: 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng), thưởng cho học sinh giỏi cấp quốc gia đạt giải ba; học sinh đạt Thủ khoa huyện trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông; học sinh đạt huy chương vàng trong kỳ thi học sinh giỏi Olympic truyền thống 30 tháng 4; học sinh đạt huy chương vàng trong kỳ thi học sinh giỏi đồng bằng sông Cửu Long; học sinh đạt huy chương vàng hoặc giải nhất cấp quốc gia các kỳ thi giải toán trên máy tính Casio, sáng tạo khoa học kỹ thuật.
d) Giải thưởng hạng tư: 4.000.000đ (bốn triệu đồng), thưởng cho học sinh giỏi cấp quốc gia đạt giải khuyến khích; học sinh đạt Thủ khoa trường trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông; học sinh đạt huy chương bạc trong kỳ thi Olympic 30 tháng 4; học sinh đạt huy chương bạc hoặc giải nhì cấp quốc gia các kỳ thi giải toán trên máy tính Casio, sáng tạo khoa học kỹ thuật; học sinh đạt huy chương vàng giải Toán trên Internet, tiếng Anh trên Internet.
2. Học sinh đạt tiêu chuẩn nhận nhiều giải thưởng Trương Vĩnh Ký đồng hạng nhì, ba, tư sẽ được nhận giải thưởng nâng lên một hạng.
3. Học sinh đạt nhiều giải thưởng trong Quy định xét chọn, trao giải thưởng Trương Vĩnh Ký được nhận một giải thưởng cao nhất.
1. Quỹ vận động của Hội Khuyến học tỉnh, với nguồn tài trợ chính là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Bến Tre.
2. Quỹ vận động của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Hội Khuyến học tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh ngay về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết./.
- 1Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định xét chọn, trao giải thưởng Trương Vĩnh Ký do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 2360/2005/QĐ-UBND về Quy định xét chọn, trao giải thưởng Trương Vĩnh Ký do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý tổ chức hội thi, hội diễn, kỳ thi, cuộc thi, xét chọn giải thưởng tỉnh Quảng Nam và khen thưởng thành tích đoạt giải tại hội thi, kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia và cấp tỉnh
- 4Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về xét chọn, trao Giải thưởng Trương Vĩnh Ký do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Quyế định 192/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020 và tháng 01 năm 2021
- 1Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định xét chọn, trao giải thưởng Trương Vĩnh Ký do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về xét chọn, trao Giải thưởng Trương Vĩnh Ký do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyế định 192/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020 và tháng 01 năm 2021
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 4Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 2360/2005/QĐ-UBND về Quy định xét chọn, trao giải thưởng Trương Vĩnh Ký do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý tổ chức hội thi, hội diễn, kỳ thi, cuộc thi, xét chọn giải thưởng tỉnh Quảng Nam và khen thưởng thành tích đoạt giải tại hội thi, kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia và cấp tỉnh
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định xét chọn, trao giải thưởng Trương Vĩnh ký do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 12/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra