UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2011/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 06 tháng 05 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI TRỢ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI BÁN DÂM CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC - DẠY NGHỀ 05-06 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề 05-06 thành phố Đà Nẵng (theo Phụ lục đính kèm). Điều 2. Kinh phí thực hiện được trích từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng về Quy định mức chi trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm GD-DN 05-06 thành phố Đà Nẵng. Điều 4. Đối tượng đang hưởng chế độ tiền ăn theo Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng được chuyển sang hưởng chế độ tiền ăn quy định tại Quyết định này kể từ ngày 04 tháng 3 năm 2011. Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI BÁN DÂM ĐANG CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TẠI TRUNG TÂM GD-DN 05-06
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT | Nội dung | Định mức chi (Mức tối đa) | Thời gian thực hiện |
1 | Tiền ăn đối với người nghiện ma túy (*) | 600.000đ/ người/tháng | 12 tháng |
2 | Tiền ăn đối với người bán dâm (*) | 600.000đ/ người/tháng | 09 tháng |
3 | Tiền ăn đối với người nghiện ma túy, người bán dâm bị nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động; người bán dâm, người nghiện ma túy chưa thành niên | 600.000đ/ người/tháng | Trong thời gian chấp hành Quyết định |
4 | Tiền ăn đối với người nghiện ma túy, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm | 20.000đ/ người/ngày | Tối đa không quá 15 ngày |
5 | Tiền điều trị đối với người nghiện ma túy được trợ cấp thuốc hỗ trợ cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác | 400.000đ/ người | Cho 1 lần chấp hành Quyết định |
6 | Tiền điều trị đối với những người bán dâm được trợ cấp thuốc điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục, thuốc chữa bệnh thông thường, xét nghiệm và các chi phí y tế khác | 200.000đ/ người | |
7 | Trường hợp người bán dâm đồng thời là người nghiện ma túy thì được cấp thuốc điều trị và thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện | 550.000đ/ người | |
8 | Tiền mua sắm vật dụng cá nhân (chăn, màn, chiếu, gối,…) | 300.000đ/ người/năm | Hoặc cho 1 lần chấp hành Quyết định đối với đối tượng thời gian chấp hành Quyết định dưới 1 năm |
9 | Tiền trang cấp quần áo, dép (02 bộ quần áo, 01 áo ấm và 01 đôi dép) | 350.000đ/ người/năm | |
10 | Tiền hoạt động văn thể mỹ | 50.000đ/ người/năm | |
11 | Tiền hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho đối tượng chấp hành quyết định lần đầu | 1.000.000đ/ người |
|
12 | Tiền hỗ trợ mai táng cho người nghiện ma túy, người bán dâm đang chữa trị, cai nghiện chết mà không còn thân nhân hoặc thân nhân không đến kịp hoặc chết do tai nạn lao động | 3.000.000đ/ người |
|
13 | Đối với người nghiện ma túy, người bán dâm bị nhiễm HIV/AIDS khi mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội được trợ cấp thêm tiền thuốc chữa bệnh, tiền mua sắm các vật dụng và các khoản chi hỗ trợ khác | 250.000đ/ người/năm |
|
14 | Tiền vệ sinh cá nhân của phụ nữ | 20.000đ/ người/tháng |
|
15 | Tiền học nghề: Người nghiện ma túy, người bán dâm đang chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề 05-06 được học nghề miễn phí do Trung tâm tổ chức. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, bố trí kinh phí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của Sở từ nguồn ngân sách thành phố hằng năm. Định mức chi dạy nghề miễn phí được áp dụng theo chính sách hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp đối với người lao động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
- 1Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định mức chi trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề 05 - 06 thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 12/2007/QĐ-UBND tăng mức trợ cấp tiền ăn cho người bán dâm,người nghiện ma túy đang được giáo dục tập trung tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 107/2007/QĐ-UBND về một số chính sách cai nghiện, dạy nghề, tạo việc làm sau cai cho người nghiện ma tuý đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 8017/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ công tác cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định mức chi trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề 05 - 06 thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 8017/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ công tác cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 3Quyết định 12/2007/QĐ-UBND tăng mức trợ cấp tiền ăn cho người bán dâm,người nghiện ma túy đang được giáo dục tập trung tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 107/2007/QĐ-UBND về một số chính sách cai nghiện, dạy nghề, tạo việc làm sau cai cho người nghiện ma tuý đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề 05-06 thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 12/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/05/2011
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2011
- Ngày hết hiệu lực: 02/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực