THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2003/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 17 tháng 1 năm 2003 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 48 BKH/CPTDN ngày 03 tháng 01 năm 2003),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ tư vấn cụ thể về :
- Định hướng chiến lược và kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa phù hợp với định hướng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn chỉnh cơ chế, chính sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Các biện pháp, giải pháp và chương trình trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tăng cường năng lực và nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Các vấn đề khác liên quan đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa được Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 3. Thành phần của Hội đồng bao gồm :
1. Chủ tịch Hội đồng : Ông Võ Hồng Phúc, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Uỷ viên thường trực : Ông Trần Đình Khiển, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Các ủy viên:
3. Ông Trần Văn Tá, Thứ trưởng Bộ Tài chính.
4. Ông Bùi Xuân Khu, Thứ trưởng Bộ Công nghiệp.
5. Ông Cao Đức Phát, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Ông Tống Văn Nga, Thứ trưởng Bộ Xây dựng.
7. Ông Phạm Duy Anh, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
8. Ông Đỗ Như Đính, Thứ trưởng Bộ Thương mại.
9. Ông Bùi Mạnh Hải, Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
10. Ông Đặng Hùng Võ, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
11. Ông Lê Vũ Hùng, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
12. Ông Lê Duy Đồng, Thứ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
13. Ông Hà Hùng Cường, Thứ trưởng Bộ Tư pháp.
14. Ông Nghiêm Xuân Đạt, ủy viên ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
15. Ông Nguyễn Hữu Tín, ủy viên ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
16. Ông Trần Phước Chính, Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
17. Ông Phạm Tiến Dũng, Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
18. Ông Nguyễn Công Tạn, Chủ tịch Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành nghề nông thôn.
19. Ông Nguyễn Ty, Chủ tịch Liên minh hợp tác xã Việt Nam.
20. Ông Vũ Tiến Lộc, Phó Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
21. Ông Hồ Uy Liêm, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam.
22. Ông Trương Gia Bình, Chủ tịch Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam.
23. Cục trưởng Cục Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), là Thư ký thường trực Hội đồng.
- Các thành viên Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
- Khi cần thiết, tùy theo nội dung công việc, Chủ tịch Hội đồng khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa mời thêm một số đại diện của tổ chức, hiệp hội khác và chuyên gia thuộc các lĩnh vực có liên quan tham gia các kỳ họp của Hội đồng.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
| Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
- 1Quyết định 44/2005/QĐ-BNV về việc cho phép thành lập Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Chỉ thị 40/2005/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh công tác trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1918/QĐ-TTg năm 2010 về chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 44/2005/QĐ-BNV về việc cho phép thành lập Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Chỉ thị 40/2005/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh công tác trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 90/2001/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 4Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Quyết định 12/2003/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ và thành viên hội đồng khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 12/2003/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2003
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 10
- Ngày hiệu lực: 01/02/2003
- Ngày hết hiệu lực: 20/10/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực