Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1198/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2015 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1593/QĐ-TTg ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Trung tâm Internet Việt Nam là tổ chức trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện chức năng quản lý (bao gồm: đăng ký, cấp, phân bổ, thu hồi, ngừng, tạm ngừng) và thúc đẩy việc sử dụng tài nguyên Internet ở Việt Nam; thiết lập, quản lý và khai thác Hệ thống DNS quốc gia, Trạm trung chuyển Internet quốc gia.
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Internet Network Information Center (viết tắt là: VNNIC).
Trung tâm Internet Việt Nam là đơn vị sự nghiệp công lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính đặt tại Thành phố Hà Nội.
Trung tâm Internet Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Thực hiện việc cấp, phân bổ, ngừng, tạm ngừng, thu hồi địa chỉ (IP) và số hiệu mạng (ASN) ở cấp quốc gia.
2. Tổ chức việc đăng ký sử dụng và thực hiện việc ngừng, tạm ngừng, thu hồi tên miền quốc gia Việt Nam và các tên miền thuộc quyền quản lý của Việt Nam.
3. Xây dựng và trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt quy hoạch tài nguyên Internet, kế hoạch phát triển, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
4. Thiết lập, quản lý, khai thác hoạt động hệ thống máy chủ tên miền (DNS) quốc gia, Trạm trung chuyển Internet quốc gia; đăng ký và duy trì địa chỉ IP, số hiệu mạng cho Internet Việt Nam; tham gia khai thác các công nghệ liên quan đến tài nguyên Internet và giao thức IP.
5. Lựa chọn, ký kết hợp đồng với các nhà đăng ký tên miền .vn.
6. Kiểm tra, giám sát việc cấp, đăng ký, sử dụng địa chỉ IP, số hiệu mạng và tên miền đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động Internet.
7. Nghiên cứu đề xuất và tham gia với các đơn vị chức năng trực thuộc Bộ để xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý nhà nước về tài nguyên Internet, về cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet trên phạm vi cả nước.
8. Phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ trong công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động của hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực Internet.
9. Đại diện cho Bộ Thông tin và Truyền thông tham gia các hoạt động của các tổ chức Internet quốc tế liên quan đến tài nguyên Internet theo phân công, ủy quyền của Bộ Thông tin và Truyền thông.
10. Tham gia thu thập, phân tích, đánh giá các thông tin, các số liệu thống kê liên quan tới hoạt động Internet nói chung và tài nguyên Internet nói riêng theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
11. Thu phí và lệ phí các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và theo quy định của pháp luật.
12. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
13. Hợp tác với các tổ chức quốc tế để khai thác dự phòng hệ thống cho tên miền quốc gia, đăng ký và duy trì tài nguyên Internet Việt Nam, quảng bá quốc tế về Internet Việt Nam và phát triển sử dụng tên miền quốc gia.
14. Bảo đảm an toàn, bảo mật cho hệ thống DNS quốc gia, Trạm trung chuyển Internet quốc gia và các hoạt động liên quan đến tài nguyên Internet.
15. Tham gia cung cấp các dịch vụ liên quan đến tài nguyên Internet, công nghệ thông tin và tham gia các hoạt động có liên quan để tạo thêm các nguồn thu khác nhằm mở rộng phạm vi và quy mô hoạt động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm theo quy định của pháp luật trên cơ sở bảo toàn và phát triển các nguồn lực được giao.
16. Quản lý về tổ chức, cán bộ, viên chức và tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu của Trung tâm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo
Trung tâm Internet Việt Nam có Giám đốc, các Phó giám đốc.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Giám đốc giúp Giám đốc điều hành các mặt công tác của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức bộ máy:
Các đơn vị chức năng:
- Phòng Tổ chức - Hành chính.
- Phòng Tài chính - Kế toán.
- Phòng Quản lý tài nguyên Internet.
- Phòng Kinh tế.
- Phòng Quan hệ cộng đồng và Thống kê.
- Phòng Kỹ thuật.
- Đài DNS và VNIX.
Các đơn vị trực thuộc:
- Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh tại Thành phố Đà Nẵng.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trực thuộc do Giám đốc Trung tâm xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chức năng do Giám đốc Trung tâm quy định; mối quan hệ công tác giữa các đơn vị của Trung tâm do Giám đốc Trung tâm quy định.
3. Biên chế cán bộ, viên chức của Trung tâm do Giám đốc Trung tâm xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 02/2008/QĐ-BTTTT ngày 05 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Internet Việt Nam.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 28/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm INTERNET Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 02/2008/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm internet Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Thông tin ban hành
- 3Quyết định 264/QĐ-VNNIC năm 2013 hướng dẫn việc đăng ký và quản lý sử dụng địa chỉ IP/ số hiệu mạng tại Việt Nam do Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 196/QĐ-VNNIC năm 2010 về Quy định hướng dẫn việc đăng ký và quản lý sử dụng địa chỉ IP/số hiệu mạng tại Việt Nam do Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 799/QĐ-BHXH năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và chế độ quản lý của các phòng nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng giám đốc Bảo hiểm Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 800/QĐ-BHXH năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và chế độ quản lý của các Tổ nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Tổng Giám đốc Bảo hiểm Việt Nam ban hành
- 7Quyết định 1518/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Bưu chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 989/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 1438/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Bưu chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Quyết định 1756/QĐ-BTTTT năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Internet Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 02/2008/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm internet Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Thông tin ban hành
- 2Quyết định 1756/QĐ-BTTTT năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Internet Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 28/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm INTERNET Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Nghị định 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Quyết định 264/QĐ-VNNIC năm 2013 hướng dẫn việc đăng ký và quản lý sử dụng địa chỉ IP/ số hiệu mạng tại Việt Nam do Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 196/QĐ-VNNIC năm 2010 về Quy định hướng dẫn việc đăng ký và quản lý sử dụng địa chỉ IP/số hiệu mạng tại Việt Nam do Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam ban hành
- 5Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 6Quyết định 1593/QĐ-TTg năm 2014 về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 799/QĐ-BHXH năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và chế độ quản lý của các phòng nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng giám đốc Bảo hiểm Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 800/QĐ-BHXH năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và chế độ quản lý của các Tổ nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Tổng Giám đốc Bảo hiểm Việt Nam ban hành
- 9Quyết định 1518/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Bưu chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Quyết định 989/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Quyết định 1438/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Bưu chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 1198/QĐ-BTTTT năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Internet Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 1198/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2015
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra