ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1193/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 13 tháng 4 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỆN TOÀN VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 625/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo, Thường trực Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 108/TTr-SNN&PTNT ngày 29/3/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Văn phòng điều phối) đã được UBND tỉnh thành lập tại Quyết định số 3437/QĐ-UBND ngày 22/10/2010. Văn phòng điều phối có chức năng tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo tỉnh) và giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT trong việc thực hiện nhiệm vụ là cơ quan thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Chương trình); tổ chức phục vụ các hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng điều phối Trung ương.
- Văn phòng điều phối có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Trụ sở làm việc của Văn phòng điều phối đặt tại Chi cục Phát triển nông thôn - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
- Kinh phí hoạt động của Văn phòng điều phối do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo quy định.
Điều 2. Văn phòng điều phối có nhiệm vụ:
1. Dự thảo xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo tỉnh; chuẩn bị nội dung, chương trình và dự thảo Thông báo kết luận các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm do Ban Chỉ đạo tỉnh tổ chức; chuẩn bị các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Trung ương và Văn phòng điều phối Trung ương.
2. Dự thảo xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình; kế hoạch phối hợp, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương triển khai thực hiện Chương trình.
3. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố đề xuất cơ chế chính sách của tỉnh có liên quan đến Chương trình và các giải pháp tháo gỡ những khó khăn để thực hiện có hiệu quả Chương trình trên địa bàn tỉnh.
4. Chủ trì tham mưu về công tác quy hoạch, kế hoạch thuộc nội dung Chương trình theo quy định và hướng dẫn của Trung ương; tổng hợp, xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm về thực hiện Chương trình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.
5. Chủ trì, phối hợp với Sở, ban ngành, đoàn thể liên quan, tham mưu UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh ban hành cơ chế phối hợp liên ngành để triển khai Chương trình đạt hiệu quả.
6. Phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp nhu cầu vốn và tham mưu phân khai chi tiết vốn hỗ trợ đầu tư Chương trình theo phân cấp; đề xuất các giải pháp huy động và quản lý, điều động các nguồn vốn thực hiện Chương trình, trình Ban chỉ đạo tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh; đề xuất thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các Chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu và các nguồn vốn khác triển khai trên địa bàn tỉnh.
7. Tổng hợp, báo cáo kết quả tiến độ thực hiện Chương trình của các huyện, thành phố, các Sở, ban, ngành và đoàn thể của tỉnh. Đề xuất giải pháp xử lý những tồn tại, vướng mắc và các vấn đề mới phát sinh.
8. Hướng dẫn các địa phương thành lập và xây dựng Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo huyện, thành phố; Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã và Ban Phát triển thôn.
9. Giúp Ban Chỉ đạo tỉnh tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền phổ biến các chủ trương, cơ chế, chính sách của Trung ương, tỉnh, ngành có liên quan đến Chương trình; dự toán kinh phí và tổ chức tập huấn, hướng dẫn chuyên ngành; tham mưu Ban Chỉ đạo tỉnh về kế hoạch, chương trình đào tạo, tập huấn cán bộ xây dựng nông thôn mới cấp huyện, thành phố, xã, thôn.
10. Dự toán kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo tỉnh, Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh, Văn phòng điều phối, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
11. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý, điều hành, chỉ đạo triển khai Chương trình; bảo quản hồ sơ, tài liệu của Ban Chỉ đạo tỉnh; quản lý kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị của Văn phòng điều phối theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT.
Điều 3. Nhân sự của Văn phòng điều phối, gồm:
1. Văn phòng điều phối có Chánh Văn phòng và các Phó Chánh Văn phòng:
- Chánh Văn phòng điều phối: Ông Nguyễn Văn Gặp - Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Phó trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh.
Chánh Văn phòng điều phối là người đứng đầu Văn phòng điều phối, chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng điều phối; có trách nhiệm điều phối hoạt động của các thành viên là cán bộ do các Sở, ban ngành cử đến.
- Các Phó Chánh Văn phòng điều phối:
+ Ông Mai Đình Lợi, Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn – Phó Chánh Văn phòng thường trực Văn phòng điều phối;
+ Ông Phạm Đình Thành, Phó trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT - Phó Chánh Văn phòng điều phối.
Phó Chánh Văn phòng là người giúp việc cho Chánh Văn phòng, chỉ đạo một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền.
2. Các thành viên kiêm nhiệm Văn phòng điều phối:
- Ông Nguyễn Chánh Đức - Trưởng Phòng Kinh tế ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Ông Nguyễn Định - Trưởng Phòng Quản lý Ngân sách, Sở Tài chính;
- Ông Trần Bá Tú - Trưởng Phòng Quy hoạch, Sở Xây dựng;
- Bà Nguyễn Thị Minh Tâm - Chuyên viên Phòng Kinh tế ngành, Văn phòng UBND tỉnh;
- Ông Huỳnh Quang Lạnh - Chuyên viên Phòng Đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Các thành viên chuyên trách Văn phòng điều phối:
- Ông Nguyễn Thanh Mai - Chuyên viên Chi cục Phát triển nông thôn.
- Ông Nguyễn Anh Tài - Chuyên viên Chi cục Phát triển nông thôn.
4. Kế toán, văn thư, thủ quỹ Văn phòng điều phối làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, do Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT cử.
Điều 4. Chánh Văn phòng điều phối có trách nhiệm:
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên kiêm nhiệm, chuyên trách và điều hành hoạt động của Văn phòng điều phối;
- Xây dựng, bổ sung Quy chế hoạt động của Văn phòng điều phối phù hợp với nội dung kiện toàn, củng cố, trình Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh ký ban hành;
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 3 căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3437/QĐ-UBND ngày 22/10/2010 của UBND tỉnh về việc thành lập Văn phòng điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010-2020 tỉnh Quảng Nam, Quyết định số 2403/QĐ-UBND ngày 28/7/2011 của UBND tỉnh về việc bổ sung thành viên Văn phòng điều phối./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013-2020
- 2Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 1570/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 1981/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2020
- 4Nghị quyết 86/2012/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2015
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013-2020
- 4Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 1570/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 1981/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2020
- 6Nghị quyết 86/2012/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2015
Quyết định 1193/QĐ-UBND năm 2012 về kiện toàn Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 1193/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/04/2012
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết