Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1190/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 24 tháng 11 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007;
Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;
Căn cứ kết luận tại cuộc họp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 19 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được cấp chứng thư số chuyên dùng thuộc tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1190/QĐ-UBND-HC ngày 24/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định việc quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng (sau đây gọi chung là chứng thư số, chữ ký số) do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan) và cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là công chức) thuộc tỉnh Đồng Tháp để sử dụng trong giao dịch văn bản điện tử.
1. Tất cả văn bản của cơ quan thuộc tỉnh Đồng Tháp (trừ các văn bản thuộc danh mục bí mật nhà nước) khi trao đổi dưới dạng điện tử thông qua hệ thống mạng diện rộng của tỉnh, mạng nội bộ của cơ quan, địa phương, mạng Internet, email, đăng trên Cổng/Trang thông tin điện tử phải có chữ ký số của tổ chức hoặc của cá nhân cơ quan ban hành văn bản.
2. Chứng thư số của tổ chức được cấp cho các cơ quan; chứng thư số của cá nhân được cấp cho công chức lãnh đạo, quản lý và công chức được giao nhiệm vụ quản lý chứng thư số hoặc được ủy quyền ký một số loại văn bản của cơ quan theo quy định của pháp luật, phân cấp quản lý của cơ quan có thẩm quyền và Quy chế làm việc của từng cơ quan.
3. Chữ ký số chỉ được sử dụng ký các văn bản điện tử trong giao dịch điện tử của các cơ quan thuộc tỉnh Đồng Tháp theo quy định của pháp luật.
4. Chứng thư số của tổ chức được phải được quản lý, sử dụng chặt chẽ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng con dấu của cơ quan. Chứng thư số của cá nhân phải được quản lý chặt chẽ, sử dụng đúng mục đích; trường hợp làm mất, hư hỏng thiết bị phải báo về cơ quan quản lý để kịp thời xử lý; tổ chức, cá nhân tiết lộ khóa bí mật sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cấp chứng thư số của tổ chức
Chứng thư số của tổ chức được cấp cho:
1. Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các Sở, cơ quan tương đương Sở, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Các Chi cục, cơ quan tương đương Chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc các Sở, cơ quan tương đương Sở, cơ quan hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Hội đồng nhân dân cấp huyện.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Các Phòng, cơ quan tương đương phòng và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8. Hội đồng nhân dân cấp xã.
9. Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 4. Cấp chứng thư số của cá nhân
Chứng thư số của cá nhân được cấp cho:
1. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các cơ quan quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 7 Điều 3 Quy chế này.
4. Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã.
8. Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
9. Các công chức Phòng Công nghệ thông tin thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
10. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Sở và cơ quan tương đương Sở.
11. Các trường hợp đặc biệt khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 5. Thu hồi chứng thư số của tổ chức và của cá nhân
Chứng thư số của tổ chức được thu hồi (bao gồm cả token) khi cơ quan có quyết định đổi tên, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể hoặc chứng thư số bị hư hỏng. Chứng thư số chuyên dùng của cá nhân được thu hồi (bao gồm cả token) trước khi công chức thôi việc, nghỉ hưu, chuyển công tác sang cơ quan khác, có thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc chứng thư số bị hư hỏng.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp mới, thu hồi chứng thư số
Hồ sơ đề nghị thu hồi hoặc cấp mới chứng thư số của tổ chức và của cá nhân gồm văn bản đề nghị của cơ quan và danh sách tổ chức, công chức (theo mẫu 1, 2, 3, 4 đính kèm Quy chế này). Riêng đối với các cơ quan quy định tại các khoản 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 3 Quy chế này do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổng hợp đề nghị chung.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN VÀ CÁ NHÂN TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Sở Thông tin và Truyền thông
Sở Thông tin và Truyền thông được Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý toàn bộ chứng thư số chuyên dùng được Ban Cơ yếu Chính phủ cấp cho các tổ chức và cá nhân thuộc tỉnh, cụ thể:
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp theo quy định của pháp luật và điều kiện thực tế của tỉnh.
2. Làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp mới, thu hồi chứng thư số của các cơ quan thuộc tỉnh Đồng Tháp và kiểm tra, tổng hợp, đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ cấp chứng thư số của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của các cơ quan và công chức thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của các cơ quan được cấp chứng thư số chuyên dùng của tổ chức, cá nhân
1. Giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp. Phân công công chức giúp Thủ trưởng cơ quan thường xuyên kiểm tra việc quản lý, sử dụng chứng thư số được cấp cho tổ chức và cá nhân trong cơ quan.
2. Giao Văn thư của cơ quan quản lý, sử dụng chứng thư số của tổ chức như đối với con dấu của cơ quan. Giao công chức được cấp chứng thư số của cá nhân quản lý, sử dụng như đối với tài sản công.
3. Ký vào tất cả các văn bản điện tử trước khi phát hành qua mạng, email, đăng trên Cổng/Trang thông tin điện tử. Việc gửi, nhận văn bản điện tử có chữ ký số thực hiện theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Giao nộp lại chứng thư số chuyên dùng của tổ chức đang sử dụng khi cơ quan đổi tên, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể hoặc chứng thư số bị hư hỏng; thu hồi và giao nộp chữ ký số của cá nhân trước khi công chức thôi việc, nghỉ hưu, chuyển công tác sang cơ quan khác, thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc bị hư hỏng.
5. Đề nghị cấp mới chữ ký số chuyên dùng của tổ chức theo tên mới của cơ quan sau khi đổi tên, chia tách, hợp nhất; đề nghị cấp mới chữ ký số của cá nhân khi có sự thay đổi công chức hoặc thay đổi về chức danh, chức vụ.
6. Định kỳ vào tháng 11 hàng năm, báo cáo kết quả việc quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng của tổ chức, cá nhân (theo mẫu 5 đính kèm theo Quy chế này).
7. Xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các cơ quan, công chức thuộc quyền quản lý khi có hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số theo quy định của pháp luật, phân cấp quản lý của cơ quan có thẩm quyền và Quy chế này. Việc gửi, nhận văn bản điện tử bằng chữ ký số, thực hiện theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Thủ trưởng các sở, cơ quan tương đương sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này trong ngành, địa phương.
2. Thủ trưởng, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức triển khai sử dụng có hiệu quả chứng thư số, chữ ký số đã được cấp, tăng cường trao đổi văn bản điện tử được ký bằng chữ ký số thông qua phần mềm quản lý văn bản và điều hành eOffice, hệ thống thư điện tử của Đồng Tháp và trang thông tin điện tử chính thức của cơ quan, tổ chức.
3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương phản ảnh trực tiếp về Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn hoặc tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…. | ………… , ngày … tháng … năm …. |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Phúc đáp Công văn số …/STTTT-CNTT ngày … tháng … năm … của Sở Thông tin và Truyền thông về việc ….
Địa chỉ liên hệ bộ phận quản lý thuê bao chứng thư số của
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Đồng Tháp)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Công văn số …./….. ngày …. tháng …. năm ….. của …..)
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………….
Số lượng đăng ký: ……. chứng thư
Danh sách đăng ký:
STT | Họ tên người đăng ký và quản lý chứng thư số | Ngày sinh | Số CMTND/Ngày cấp/Nơi cấp | Chức vụ | Tên cơ quan, đơn vị | Địa chỉ thư điện tử của cơ quan, đơn vị | Số chứng thư số cũ (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập | …….., ngày …… tháng …… năm ….. |
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Đồng Tháp)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… |
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CÁ NHÂN
(Kèm theo Công văn số …./….. ngày …. tháng …. năm ….. của …..)
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Số lượng đăng ký: …… chứng thư
Danh sách đăng ký:
STT | Họ tên | Ngày sinh | Số CMTND/Hộ chiếu/ngày cấp/nơi cấp | Chức vụ | Đơn vị công tác | |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
Người lập | ………, ngày… tháng… năm…… |
Ghi chú: Địa chỉ email phải là địa chỉ email của hệ thống thư điện tử của tỉnh, nếu chưa có email thì Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tạo mới tài khoản sử dụng cho đối tượng đăng ký.
Những đồng chí đã cung cấp thông tin ở lần trước sẽ không cần cung cấp lại thông tin.
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Đồng Tháp)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
(Kèm theo Công văn số …./….. ngày …. tháng …. năm ….. của …..)
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Số lượng thu hồi: ……. chứng thư
Danh sách thu hồi:
STT | Họ tên | Ngày sinh | Số CMTND/Ngày cấp/Nơi cấp | Chức vụ | Tên cơ quan, đơn vị | Loại chứng thư số (cá nhân/tổ chức) | Lý do thu hồi |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập | …….., ngày …… tháng …… năm ….. |
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Đồng Tháp)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…. | ………… , ngày … tháng … năm …. |
Tình hình quản lý, sử dụng chữ ký số năm
Thực hiện Quy chế Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Đồng Tháp
STT | Nội dung | Số lượng |
1 | Tổng số chứng thư số, chữ ký số |
|
2 | Số chứng thư số, chữ ký số của tổ chức |
|
3 | Số chứng thư số, chữ ký số của cá nhân |
|
4 | Tổng số văn bản ký số |
|
Kiến nghị đề xuất (nếu có)
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch tập huấn, triển khai sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 2Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 9642/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 735/QĐ-UBND-HC năm 2018 ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 1Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 05/2010/TT-BNV hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 106/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 5Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch tập huấn, triển khai sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 6Nghị định 170/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 7Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 9642/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 1190/QĐ-UBND-HC năm 2014 về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 1190/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Trần Thị Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra