Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1190/2006/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 03 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

"VỀ VIỆC BỔ SUNG ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NÂNG MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG"

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.

- Căn cứ Nghị định168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;

- Căn cứ Thông tư số 36/2005/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 30/2002/NĐ-CP ngày 26/3/2002 của Chính phủ và Nghị định số 120/2003/NĐ-CP ngày 20/10/2003 của Chính phủ qui định và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh người cao tuổi;

- Theo đề nghị của liên Sở: Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính tại Tờ trình số 249/TT- LN ngày 20/02/2006 "V/v bổ sung đối tượng được nâng mức trợ cấp xã hội hàng tháng".

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay bổ sung đối tượng được nâng mức trợ cấp xã hội qui định tại Điểm a, Điều 1 Quyết định số 24/2005/QĐ-UB ngày 06/01/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh như sau:

- Người cao tuổi được hưởng trợ cấp theo qui định tại Quyết định số 291/QĐ-UB ngày 22/01/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định một số chế độ, chính sách xã hội đối với người cao tuổi.

- Đối tượng thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động có hoàn cảnh khó khăn tại cộng đồng đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cho hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

Mức trợ cấp hàng tháng: 100.000 đồng/người.

Thời gian thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.

Điều 2: Nguồn kinh phí chi trả được tính trong kế hoạch ngân sách trích từ nguồn đảm bảo xã hội hàng năm giao cho các đơn vị và địa phương trực tiếp quản lý đối tượng thực hiện.

Điều 3: Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các ban ngành liên quan và các đối tượng qui định tại điều I căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- TT TU, TT HĐND tỉnh (để báo cáo)
- CT, các Phó CT UBND tỉnh
- Như điều 3 (để thực hiện)
- V1, VX2, VX4, TM1
- Lưu VX2 - VPUB
H-Q§11

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH




Vũ Nguyên Nhiệm