ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 23 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG TTHC VÀO BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Công văn 285/CCTTHC ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn bị công bố cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 04 thủ tục hành chính (TTHC) vào Bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông được công bố kèm theo Quyết định số 81/QĐ-UBND, ngày 17/8/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương, đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
1. Lĩnh vực Viễn thông, Internet
1.1. Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về tình hình cung cấp dịch vụ Internet | |
Trình tự thực hiện: | Trước ngày 10 hàng tháng, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet có trách nhiệm báo cáo trực tiếp hoặc hướng dẫn các chi nhánh, các đơn vị thành viên hoạt động trên địa bàn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo tình hình phát triển thuê bao và dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông của tháng trước đó cho các Sở Thông tin và Truyền thông |
Cách thức thực hiện: | - Qua mạng Internet (thư điện tử và qua trang thông tin điện tử); - Thông qua hệ thống bưu chính. - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | Báo cáo tháng theo mẫu biểu |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông |
Kết quả: |
|
Phí, lệ phí: | Không thu phí, lệ phí |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Mẫu báo cáo |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25/5/2002; - Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông; - Thông tư số 05/2008/TT-BTTTT ngày 12/11/2008 Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với dịch vụ Internet và Truyền thông tỉnh Bắc Giang. - Quyết định số 99/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
......, ngày ... tháng ...năm...
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông (tên tỉnh/thành phố):....
BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ MẠNG LƯỚI VÀ DỊCH VỤ INTERNET
Tháng ...../200......
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Số giấy phép ..... cấp ngày...... có hiệu lực đến ngày.......
I. Phát triển thuê bao Internet (1):
TT | Hình thức truy nhập
Quận, huyện, thị xã | Thuê bao Internet gián tíêp | Thuê bao xDSL (3) | Thuê bao điện thoại di động sử dụng Internet (5) | Thuê bao Leased line (Quy đổi ra 64kpbs) | Thuê bao CATV | Thuê bao FTTH | Thuê bao khác (6) | |||||
Trả trước (2) | Trả sau | Cá nhân | Cơ quan, tổ chức | Điểm công cộng | |||||||||
Đại lý | Điểm BĐVH xã | Điểm truy nhập khác (4) | |||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Báo cáo tổng số thuê bao đang tồn tại và đang hoạt động tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo tháng.
(2) Kể cả bằng thẻ trả trước và bằng mã truy nhập qua mạng điện thoại.
(3) Chỉ tính thuê bao đến các tổ chức, cá nhân là người sử dụng cuối (end user).
(4) Các điểm truy nhập công cộng khác tại cấp xã, phường như trạm y tế, thư viện, trường học, ....
(5) Máy điện thoại cầm tay, điện thoại cố định CDMA,....
(6) Trường hợp có thuê bao khác cần ghi rõ là loại hình thuê bao gì, ví dụ Wifi, Wimax....
II. Dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông:
1. Các dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông đang cung cấp:
2. Dịch vụ thư điện tử:
- Tổng số hộp thư điện tử (account):
3. Dịch vụ gửi tin nhắn từ Internet vào mạng viễn thông di động/mạng viễn thông cố định
- Số lượng khách hàng (account):
4. Dịch vụ điện thoại Internet:
- Tên miền trang chủ cung cấp dịch vụ:
- Loại hình dịch vụ điện thoại Internet đâng cung cấp:
- Địa điểm đặt các máy chủ cung cấp dịch vụ: (ghi rõ số nhà, tên đường phố, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố)
- Tổng lưu lượng điện thoại Internet:
- Số lượng và các loại thẻ Internet đang phát hành:
+ Thẻ trả trước: (số lượng, tổng lưu lượng theo phút)
+ Thẻ trả sau: (số lượng, tổng lưu lượng theo phút)
Người lập biểu: | Thủ trưởng đơn vị |
2. Lĩnh vực Báo chí
2.1. Cấp Giấy phép Trưng bày tủ thông tin. | |
Trình tự thực hiện: | - Cơ quan nước ngoài có nhu cầu đặt tủ thông tin, biển hiệu trước trụ sở phải làm đơn xin phép UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW (Sở Thông tin và Truyền thông). - Trường hợp cơ quan đại diện nước ngoài có trụ sở ở các địa phương ngoài Hà Nội thì thông báo bằng văn bản cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Thông tin và Truyền thông); đồng thời thông báo cho Sở Ngoại vụ. - Sở Thông tin và Truyền thông xem xét việc cấp phép và trả lời. |
Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp tại các Sở Thông tin và Truyền thông. - Thông qua hệ thống bưu chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Đơn xin phép ghi rõ: mục đích, nội dung, kích thước, nơi đặt tủ thông tin. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính |
Thời hạn giải quyết: | - Không quy định |
Đối tượng thực hiện: | - Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông |
Kết quả: | - Giấy phép |
Phí, lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Không |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Nghị định 67/CP ngày 31/10/1996 ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. - Thông tư số 84/TTLB ngày 31/12/1996 của liên bộ Văn hóa - Thông tin- Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. - Quyết định số 99/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang. |
2.2. Cho phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài. | |
Trình tự thực hiện: | - Cơ quan nước ngoài tổ chức chiếu phim, triển lãm, hội thảo và tổ chức các hoạt động khác liên quan đến thông tin, báo chí có mời công dân Việt Nam tham dự phải xin phép UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW (Sở Thông tin và Truyền thông) nơi định tổ chức. - Cơ quan đại diện nước ngoài có trụ sở ở các địa phương ngoài Hà Nội thì thông báo bằng văn bản cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Thông tin và Truyền thông); đồng thời thông báo cho Sở Ngoại vụ. - Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ sẽ có văn bản trả lời. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: + Đối với cơ quan đại diện nước ngoài: - Đơn xin phép ghi rõ: mục đích, nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời. - Văn bản thông báo cho Sở ngoại vụ ghi rõ: nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời. + Đối với cơ quan nước ngoài: - Đơn xin phép ghi rõ: mục đích, nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản chính. |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp không cấp giấy phép thì Sở Thông tin và Truyền thông phải trả lời và nêu rõ lý do. |
Đối tượng thực hiện: | - Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông |
Kết quả: | - Văn bản chấp thuận |
Phí, lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Không |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Nghị định 67/CP ngày 31/10/1996 ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. - Thông tư số 84/TTLB ngày 31/12/1996 của liên bộ Văn hóa - Thông tin - Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. - Quyết định số 99/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang. |
3. Thẩm định dự án Thông tin và Truyền thông
3.1. Thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình hoặc hạng mục công trình xây dựng chuyên ngành Thông tin và Truyền thông | |
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa: Địa chỉ: Đường Hoàng Văn Thụ kéo dài (đối diện Kho bạc Nhà nước); Thời gian: Sáng 8h00 đến 11h00 Chiều 13h30 đến 16h00 Cán bộ kiểm tra hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả. Bước 2: Phòng Kế hoạch - Tài chính thẩm định hồ sơ; trình ký Lãnh đạo Sở Kết quả thẩm định thiết kế BVTC và tổng dự toán. Bước 3: Công dân xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Tờ trình hoặc Công văn đề nghị thẩm định thiết kế BVTC và dự toán; 2. Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán. 3. Chứng thư thẩm định giá hoặc Báo giá của 03 đơn vị khác nhau đối với các thiết bị được sử dụng trong thiết kế. 4. Văn bản về chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền (Nộp bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc nộp bản photo so bản gốc). 5. Biên bản thống nhất số liệu khảo sát hiện trạng kỹ thuật có xác nhận của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn (nếu thuê đơn vị tư vấn). 6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn, thiết kế (Nộp bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc nộp bản photo so bản gốc). 7. Bản sao điện tử toàn bộ hồ sơ (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông |
Kết quả: | Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (theo mẫu phụ lục 01 Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình). |
Phí, lệ phí: | Theo Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 Về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Tờ trình (theo mẫu khuyến nghị đính kèm Thủ tục này) hoặc Công văn đề nghị thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11, ngày 26/11/2003. - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 10/2/2009 của Chính phủ Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. - Nghị định 102/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ về Quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. - Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. - Quyết định số 99/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang. |
(Chủ đầu tư) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ………….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH …
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số … ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ văn bản số … ngày … của … về chủ trương đầu tư dự án (nếu có) …;
- Căn cứ (pháp lý khác có liên quan).
(Tên Chủ đầu tư) kính trình Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Giang thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình: …………………….. với các nội dung chính sau:
1. Tên công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công:
4. Tổ chức thực hiện khảo sát xây dựng:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Mục tiêu, quy mô và hình thức đầu tư xây dựng:
7. Diện tích sử dụng đất:
8. Tổng mức đầu tư:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
9. Nguồn vốn đầu tư:
10. Thời gian thực hiện:
(Tên Chủ đầu tư) kính trình Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Giang thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của công trình nói trên.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
- 1Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 119/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Đăng Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực