- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- 3Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 5Nghị định 122/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- 6Thông tư 05/2013/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 103/2006/NĐ-CP về Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp được sửa đổi theo Thông tư 13/2010/TT-BKHCN và 18/2011/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Bộ luật dân sự 2015
- 9Thông tư 16/2016/TT-BKHCN về sửa đổi Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi theo Thông tư 13/2010/TT-BKHCN, Thông tư 18/2011/TT-BKHCN và Thông tư 05/2013/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1183/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 09 tháng 9 năm 2022 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SÂM LAI CHÂU”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp và Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp; Thông tư số 05/2013/TT- BKHCN ngày 20/02/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007; Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30/6/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT- BKHCN ngày 30/7/2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 919/TTr-SKHCN ngày 29/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” cho sản phẩm Sâm Lai Châu củ tươi của tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ ban hành Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm Sâm Lai Châu mang nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SÂM LAI CHÂU”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1183/QĐ-UBND ngày 09/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Quy chế này quy định việc quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” cho sản phẩm Sâm Lai Châu củ tươi được trồng tại tỉnh Lai Châu thành một thương hiệu mạnh trên thị trường, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh Sâm Lai Châu củ tươi trên địa bàn tỉnh Lai Châu có nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận“Sâm Lai Châu”.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy chế này được áp dụng cho việc quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” cho sản phẩm Sâm Lai Châu củ tươi. Những nội dung có liên quan đến việc quản lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” không được quy định trong Quy chế này sẽ được áp dụng theo Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Quy chế này áp dụng đối với chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lai Châu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
Trong Quy chế này, các từ ngữ được sử dụng có nghĩa như sau:
1. Nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” được đề cập trong quy chế này là nhãn hiệu chứng nhận được áp dụng cho sản phẩm Sâm Lai Châu củ tươi được đăng ký độc quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ bao gồm phần chữ “Sâm Lai Châu” và phần hình được quy định tại phụ lục I Quy chế này.
2. “Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận” (Sau đây gọi là Giấy chứng nhận) là văn bản ghi nhận quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu chứng nhận do Chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận cấp cho người sử dụng đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Quy chế này.
3. “Tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận” là các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác và hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh Sâm Lai Châu củ tươi trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 4. Chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu là chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ủy quyền cho Hiệp hội Sâm Lai Châu quản lý Nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
Điều 5. Điều kiện được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
Điều kiện để tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận đảm bảo các điều kiện:
1. Có hoạt động sản xuất, kinh doanh Sâm Lai Châu củ tươi được trồng tại tỉnh Lai Châu trong phạm vi khu vực địa lý trong Bản đồ theo Phụ lục II Quy chế này.
2. Sản phẩm yêu cầu cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận là sản phẩm được quy định tại Điều 8 Quy chế này.
3. Sản phẩm yêu cầu cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận phải đáp ứng tiêu chí chứng nhận được quy định tại Điều 9 Quy chế này.
4. Sản phẩm được Tổ chức chứng nhận hoặc cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm chứng nhận theo quy định.
5. Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
Điều 6. Biểu trưng và danh mục sản phẩm đăng ký của nhãn hiệu chứng nhận
Biểu trưng và danh mục sản phẩm đăng ký nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” theo Phụ lục I của Quy chế này.
Điều 7. Khu vực địa lý mang Nhãn hiệu chứng nhận
Khu vực địa lý mang nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” được thể hiện trong bản đồ khu vực địa lý tại Phụ lục II Quy chế này.
SẢN PHẨM VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM MANG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SÂM LAI CHÂU”
Điều 8. Sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận
Sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” là sản phẩm Sâm Lai Châu củ tươi được trồng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 9. Chất lượng sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận
Các đặc trưng về chất lượng của sản phẩm Sâm Lai Châu củ tươi mang nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” được thể hiện tại Phụ lục III của Quy chế này.
Điều 10. Phương pháp đánh giá các đặc tính chất lượng
1. Phương pháp lấy mẫu: Mẫu sản phẩm để đánh giá chất lượng phải được lấy ngẫu nhiên của lô sản phẩm Sâm Lai Châu củ tươi dự kiến sẽ được mang nhãn hiệu do cơ quan quản lý nhãn hiệu thực hiện cùng với tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận. Số lượng lấy từ 3-5 mẫu tùy thuộc vào khối lượng lô sản phẩm Sâm Lai Châu củ tươi dự kiến mang nhãn hiệu chứng nhận. Để đảm bảo tính ổn định của hàm lượng các chất và độ chính xác của sản phẩm Sâm Lai Châu mang nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” trước khi tiến hành phân tích đánh giá chất lượng củ Sâm Lai Châu đã được phơi hoặc sấy khô.
2. Phương pháp đánh giá đặc tính chất lượng: Các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm dự kiến mang nhãn hiệu chứng nhận phải được đánh giá theo chuyên luận Sâm Việt Nam Dược điển Việt Nam V hoặc theo quy định hiện hành.
3. Đơn vị kiểm nghiệm chất lượng: Là tổ chức có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc chỉ định làm nhiệm vụ kiểm nghiệm chất lượng.
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN VÀ ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÃN HIỆU
Điều 11. Trách nhiệm của chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu là chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” có quyền:
1. Đăng ký xác lập quyền sở hữu đối với nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” tại Cục Sở hữu trí tuệ.
2. Áp dụng các biện pháp để phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
3. Quản lý, kiểm soát việc sử dụng và cấp giấy chứng nhận “Sâm Lai Châu” của các tổ chức, cá nhân theo các quy định tại Quy chế này.
4. Phát hiện, xử lý, thu hồi giấy chứng nhận khi đối tượng tham gia vi phạm Quy chế hoặc đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm quy định về sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị quản lý nhãn hiệu chứng nhận
1. Phổ biến và cung cấp đầy đủ thông tin về trách nhiệm, quyền lợi của tổ chức, cá nhân sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận.
2. Tiếp nhận đăng ký sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Quy chế này.
3. Tổ chức triển khai các hoạt động cấp, đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận theo quy định tại Quy chế này.
4. Tổ chức kiểm tra việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận.
5. Ban hành các hướng dẫn về việc in ấn Nhãn hiệu chứng nhận và chi phí của tổ chức, cá nhân phải trả khi sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận.
6. Tiếp nhận và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo về các hành vi vi phạm Quy chế này theo thẩm quyền.
7. Phối hợp với cơ quản lý nhà nước của tỉnh có liên quan phát triển Nhãn hiệu chứng nhận.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
Điều 13. Trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” gửi 01 bộ hồ sơ, gồm: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” và Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” theo Phụ lục IV, Phụ V của Quy chế này và các hồ sơ khác (nếu có) đến tổ chức quản lý nhãn hiệu.
2. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn của tổ chức, cá nhân Đơn vị quản lý nhãn hiệu tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng của tổ chức, cá nhân đề nghị và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu sản phẩm Sâm Lai Châu dự kiến mang nhãn hiệu “Sâm Lai Châu” để tiến hành đánh giá phân tích.
3. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra và phân tích mẫu, đơn vị quản lý nhãn hiệu tham mưu trình UBND tỉnh ra quyết định cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận; trường hợp không cấp, phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản.
4. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết đề nghị cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức, cá nhân do đơn vị quản lý nhãn hiệu nhận và trả.
Điều 14. Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Giấy chứng nhận “Sâm Lai Châu” có các nội dung sau:
- Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận.
- Điện thoại, Fax, Email, Website (nếu có).
- Danh mục các sản phẩm được mang nhãn hiệu “Sâm Lai Châu”.
- Mẫu nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
- Quyền lợi và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận.
- Họ tên, chữ ký của đại diện và dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (Chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”)
2. Giấy chứng nhận “Sâm Lai Châu” được làm thành 01 bản chính giao cho đơn vị sử dụng. Đơn vị cấp phát mở sổ theo dõi cấp và thu hồi giấy chứng nhận. Trường hợp có yêu cầu cấp thêm các bản sao giấy chứng nhận thì cơ quan quản lý sẽ cấp (tối đa không quá 10 bản) nhưng trên bản sao phải có chữ “BẢN SAO”.
3. Giấy chứng nhận “Sâm Lai Châu” có thời hạn 03 năm.
Điều 15. Sửa đổi, bổ sung và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Những trường hợp sau đây được xem xét sửa đổi, bổ sung và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận:
a) Giấy chứng nhận hết hạn.
b) Có sự thay đổi nội dung thông tin trong Giấy chứng nhận đã cấp.
c) Giấy chứng nhận bị mờ, rách nát, thất lạc.
2. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung và cấp lại Giấy chứng nhận:
a) Trường hợp Giấy chứng nhận hết hạn: Trình tự, thủ tục thực hiện như cấp Giấy chứng nhận lần đầu.
b) Trường hợp Giấy chứng nhận thay đổi nội dung thông tin hay bị mờ, rách nát, thất lạc: Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đến đơn vị quản lý nhãn hiệu nêu rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung, cấp lại và kèm theo Giấy chứng nhận gốc (trừ trường hợp bị thất lạc). Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của tổ chức, cá nhận đơn vị quản lý nhãn hiệu tham mưu trình UBND tỉnh ra quyết định cấp lại giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân đó.
Điều 16. Đình chỉ quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân bị đình chỉ quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Sâm Lai Châu trong trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
2. Thời hạn tạm đình chỉ tối đa không quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày có Quyết định đình chỉ.
3. Trong thời hạn bị đình chỉ, tổ chức, cá nhân không được sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Sâm Lai Châu dưới bất kỳ hình thức nào.
4. Tổ chức, cá nhân được quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Sâm Lai Châu lại khi đã khắc phục được những vi phạm và gửi báo cáo kết quả khắc phục kèm theo tài liệu chứng minh. Đơn vị quản lý nhãn hiệu xem xét và trình UBND tỉnh ra quyết định cho phép sử dụng lại cho tổ chức, cá nhân.
Điều 17. Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Sâm Lai Châu trong các trường hợp sau:
a) Khi không còn nhu cầu sử dụng và tự đề nghị thu hồi.
b) Sau 06 (sáu) tháng bị đình chỉ vẫn chưa khắc phục được vi phạm.
c) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật.
d) Khi không thực hiện theo quy định tại Điều 21 Quy chế này.
2. Khi bị thu hồi Giấy chứng nhận, tổ chức, cá nhân phải dừng ngay việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Sâm Lai Châu.
3. Tổ chức, cá nhân không được xem xét cấp lại Nhãn hiệu chứng nhận Sâm Lai Châu trong vòng 01 (một) năm tính từ ngày ra Quyết định thu hồi (thủ tục đề nghị cấp lại như lần đầu).
Điều 18. Kiểm tra việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
Đơn vị quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” có trách nhiệm:
1. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc sử dụng nhãn hiệu của tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận “Sâm Lai Châu” để nhằm duy trì và đảm bảo những tiêu chuẩn và đặc tính riêng của sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận được thực hiện đảm bảo đúng theo quy định.
a) Kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày cấp.
b) Kiểm tra định kỳ 01 (một) năm một lần kể từ năm thứ hai trở đi.
2. Thành lập Tổ kiểm tra việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Sâm Lai Châu: Tổ kiểm tra do Đơn vị quản lý nhãn hiệu quyết định thành lập. Tổ kiểm tra gồm các cơ quan có liên quan.
3. Nội dung kiểm tra:
a) Kiểm tra hồ sơ, tài liệu gốc về điều kiện được quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Sâm Lai Châu.
b) Kiểm tra hiện trạng cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm Sâm Lai Châu mang Nhãn hiệu chứng nhận.
c) Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ về chất lượng của sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận, chủ sở hữu nhãn hiệu có quyền đột xuất yêu cầu tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu lấy mẫu để kiểm tra, đánh giá chất lượng của sản phẩm.
Điều 19. Kinh phí và các khoản chi phí cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” phải nộp chi phí cấp giấy chứng nhận, phí duy trì thường niên theo quy định; chi trả các khoản phí, lệ phí và các khoản phát sinh trong quá trình phân tích chất lượng mẫu sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận để cấp giấy chứng nhận và kiểm tra chất lượng định kỳ hoặc đột xuất trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
2. Phí cấp giấy chứng nhận và chi phí duy trì nhãn hiệu thường niên thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật nhà nước về phí và lệ phí.
3. Kinh phí: Từ nguồn thu của người sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận và của cơ quan quản lý nhãn hiệu; các nguồn tài trợ, các khoản thu hợp pháp khác.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 20. Quyền của tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận
1. Được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” kèm với nhãn hiệu riêng của tổ chức, cá nhân, nhưng không được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
2. Các tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đều bình đẳng về quyền, lợi ích cũng như nghĩa vụ liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận.
3. Sử dụng nhãn hiệu chứng nhận trên bao bì sản phẩm, phương tiện kinh doanh, thư từ giao dịch, phương tiện quảng cáo...
4. Khai thác, sử dụng và hưởng các lợi ích kinh tế phát sinh từ việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
5. Được nhà nước bảo hộ quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
Điều 21. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận
1. Thực hiện đầy đủ các nội dung của khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 5 và khoản 1 Điều 19 của Quy chế này.
2. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, góp phần phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
3. Khi không còn nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo đến cơ quan quản lý để làm các thủ tục thu hồi giấy chứng nhận.
4. Kịp thời cung cấp thông tin, đề nghị xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định trong sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
5. Phải sử dụng đúng và chính xác dấu hiệu của nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
6. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” cho các danh mục sản phẩm Sâm Lai Châu củ tươi đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng.
7. Không được tự ý chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” dưới bất kỳ hình thức nào, kể cả giữa các đơn vị thành viên thuộc Tổng công ty, công ty mẹ với công ty con và ngược lại.
Điều 22. Trách nhiệm phát hiện các sai phạm trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
1. Các tổ chức, cá nhân khi phát hiện hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” đều có quyền phản ánh cho chủ sở hữu nhãn hiệu biết để giải quyết.
2. Các tổ chức, cá nhân khi sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải tuân thủ tất cả các quy định tại Quy chế này. Trường hợp vi phạm, tùy theo mức độ mà bị xử lý theo Quy chế và các quy định khác có liên quan.
Điều 23. Cơ chế giải quyết tranh chấp về nhãn hiệu chứng nhận
1. Chủ sở hữu nhãn hiệu giải quyết tranh chấp về nhãn hiệu chứng nhận xảy ra trong nội bộ các thành viên được cấp sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
2. Chủ sở hữu nhãn hiệu làm đại diện giải quyết theo quy định của pháp luật các tranh chấp về nhãn hiệu chứng nhận với bên ngoài (của thành viên được quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận hoặc Chủ sở hữu nhãn hiệu với các cá nhân, tổ chức bên ngoài).
Trường hợp tranh chấp, mâu thuẫn không thể giải quyết được thì chủ sở hữu nhãn hiệu có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Hiệp hội Sâm Lai Châu để phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu chủ sở hữu nhãn hiệu để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
BIỂU TRƯNG (LOGO) NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SÂM LAI CHÂU” VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 09/09/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Nhóm 31: Củ sâm tươi (01 sản phẩm)
NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
KHU VỰC ĐỊA LÝ SẢN PHẨM MANG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SÂM LAI CHÂU”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 09 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
BẢNG CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM MANG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SÂM LAI CHÂU”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 09/09/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
I. Xuất xứ sản phẩm Sâm Lai Châu
Sản phẩm Sâm Lai Châu củ tươi được trồng tại tỉnh Lai Châu mang nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” phải thể hiện đầy đủ các thông tin sau:
- Doanh nghiệp/đơn vị/chủ hộ:
- Địa chỉ:
- Địa điểm sản xuất, kinh doanh:
- Tên khoa học và tên địa phương:
II. Tiêu chí chất lượng
1. Mô tả:
Thân rễ, củ Sâm Lai Châu thường có nhiều đốt, dài 5 - 15 cm, đường kính 0,5 - 1,5 cm. Mặt ngoài màu nâu hay màu vàng xám, có nhiều sẹo do thân khí sinh hàng năm lụi để lại. Thân rễ, củ Sâm Lai Châu có thể chất nạc, chắc, mặt cắt mịn, màu trắng, vàng nhạt hoặc tím. Mùi thơm nhẹ, vị đắng ngọt.
2. Chất lượng
Stt | Chỉ tiêu | Yêu cầu |
1 | Độ ẩm | Không quá 12,0% |
2 | Tro toàn phần | Không quá 9,0% |
3 | Tro không tan trong acid | Không quá 2,0% |
4 | Định tính | Saponin, silphiosid E, majonosid R2. |
5 | Định lượng | - Hàm lượng saponin tổng số không được thấp hơn 10,0% tính theo dược liệu khô kiệt. - Hàm lượng majonosid R2 không được thấp hơn 3,0% tính theo khối lượng dược liệu khô tuyệt đối. |
III. Các phương pháp xác định tiêu chí chất lượng: Theo Dược điển Việt Nam V (Phục lục 5.3, 5.4, 9.6, 9.7, 9.8 và 12,18)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 09/09/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SÂM LAI CHÂU”
Kính gửi: ………………….
Tên (đơn vị, cá nhân) đề nghị: ……………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………
Điện thoại: …………… Fax: ……………………………
Email: ……………………….……………………………………………
Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): ……….………
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đề nghị được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
Loại sản phẩm đề nghị cấp:………….…..…………………………………
Quy mô sản xuất, kinh doanh của đơn vị:….………………………………
Địa điểm sản xuất, kinh doanh của đơn vị:……...…………………………
Hồ sơ kèm theo:
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
| ..............., ngày ……tháng.... năm …… |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 09/09/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SÂM LAI CHÂU”
Kính gửi: …………………………..
Tên (đơn vị, cá nhân): …………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………….
Email: ……………………………………………………………
Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):………………
……………………………………………………………………………………
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Nộp các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản lý nhà nước.
| ........................., ngày tháng năm…….. |
- 1Quyết định 697/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế Quản lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Sâm Ngọc Linh do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế Quản lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum
- 3Quyết định 2466/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý sử dụng và phát triển nhãn hiệu chứng nhận "Chè Phú Thọ" do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4Quyết định 2634/QĐ-UBND năm 2023 Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- 3Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 5Nghị định 122/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- 6Thông tư 05/2013/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 103/2006/NĐ-CP về Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp được sửa đổi theo Thông tư 13/2010/TT-BKHCN và 18/2011/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Bộ luật dân sự 2015
- 9Thông tư 16/2016/TT-BKHCN về sửa đổi Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi theo Thông tư 13/2010/TT-BKHCN, Thông tư 18/2011/TT-BKHCN và Thông tư 05/2013/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Quyết định 697/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế Quản lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Sâm Ngọc Linh do tỉnh Kon Tum ban hành
- 13Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế Quản lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum
- 14Quyết định 2466/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý sử dụng và phát triển nhãn hiệu chứng nhận "Chè Phú Thọ" do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 15Quyết định 2634/QĐ-UBND năm 2023 Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Quyết định 1183/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận "Sâm Lai Châu" do tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 1183/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Tống Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết