Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

*******

Số: 118/2007/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT của Liên Bộ Tài chính – Giáo dục và Đào tạo ngày 04/04/2003 quy định về chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư 71/2004/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 14/7/2004 của Liên Bộ Tài chính – Giáo dục và Đào tạo sửa đổi Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT của Liên Bộ Tài chính – Giáo dục và Đào tạo ngày 4/4/2003 quy định về chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch 69/2005/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 29/8/2005 của Liên Bộ Tài chính – Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch 49/2007/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 18/5/2007 của Liên Bộ Tài chính – Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympíc quốc tế và khu vực;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 13/07/2007 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khoá XIII kỳ họp thứ 9;
Xét đề nghị của Liên ngành Giáo dục và Đào tạo – Tài chính – Cục thuế TPHN tại Tờ trình số 1610/LN:GD&ĐT-TC-CT ngày 31/05/2007 và Liên ngành Cục thuế TPHN – Tài chính -  Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình số 6906 TTrLN/CTHN-STC-KBHN ngày 07/06/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Đối tượng nộp phí

Thí sinh đăng ký dự thi, dự tuyển vào các Cơ sở giáo dục – đào tạo và dạy nghề công lập và ngoài công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do thành phố Hà Nội quản lý (nếu có quy định phải tổ chức thi tuyển theo Luật định) thì phải nộp phí dự thi, dự tuyển bao gồm:

1. Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi vào các trường trung học phổ thông (THPT).

2. Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi vào các cơ sở giáo dục bậc cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) và dây nghề.

Điều 2: Mức thu lệ phí

STT

Nội dung

Đơn vị

Mức thu

1

Thi tuyển sinh vào các trường THPT

Đồng/thí sinh/lần dự thi

20.000

2

Thi tuyển sinh vào các trường cao đẳng, TCCN và dạy nghề

 

 

 

- Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào các trường cao đẳng

Đồng/thí sinh/hồ sơ

15.000

 

+ Riêng thí sinh thuộc diện xét tuyển và tuyển thẳng vào các trường TCCN không tổ chức thi

Đồng/thí sinh/hồ sơ

30.000

 

- Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào các trường cao đẳng, TCCN và dạy nghề (đối với các trường có tổ chức thi):

 

 

 

+ Đăng ký dự thi

Đồng/thí sinh/hồ sơ

40.000

 

+ Sơ tuyển (đối với trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức) (bao gồm tất cả các môn)

Đồng/thí sinh/lần dự thi

40.000

 

+ Dự thi

 

 

 

Dự thi văn hóa (bao gồm tất cả các môn)

Đồng/thí sinh/lần dự thi

20.000

 

Dự thi năng khiếu (bao gồm tất cả các môn)

Đồng/thí sinh/lần dự thi

80.000

Điều 3: Đơn vị thu phí

1. Phí dự thi, dự tuyển và các trường THPT do các trường THCS nơi thí sinh đang theo học trực tiếp thu.

2. Phí dự thi, dự tuyển vào các trường cao đẳng, TCCN và dạy nghề do các trường trực tiếp thu.

Đơn vị thu phí các trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.

Điều 4: Quản lý, sử dụng tiền phí thu được

1. Đối với phí dự thi, dự tuyển vào các trường cao đẳng, TCCN và dạy nghề: trích nộp 4.000 đồng/hồ sơ/thí sinh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để bổ sung kinh phí cho việc triển khai công tác tuyển sinh và công tác khác liên quan đến công tác tuyển sinh của Bộ; số tiền còn lại để chi cho công tác tuyển sinh tại cơ sở giáo dục – đào tạo.

2. Đối với phí dự thi, dự tuyển và các trường THPT: hàng năm Liên Sở Giáo dục và Đào tạo – Tài chính sẽ có hướng dẫn cụ thể.

Điều 5: Chứng từ thu phí

1. Đối với phí dự thi, dự tuyển do các đơn vị công lập thu là phí thuộc ngân sách nhà nước: khi thu tiền phí dự thi, dự tuyển đơn vị trực tiếp thu phải sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do Cơ quan thuế phát hành.

2. Đối với phí dự thi, dự tuyển do các đơn vị ngoài công lập thu là phí không thuộc ngân sách nhà nước: khi thu tiền phí dự thi, dự tuyển đơn vị thu phí phải sử dụng hóa đơn GTGT và kê khai thuế theo quy định của luật thuế.

Điều 6: Xử lý vi phạm

Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính.

Điều 7: Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 8: Tổ chức thực hiện

Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục Thuế thành phố Hà Nội; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP; (để
- Bộ Tài chính;                       (báo
- Đ/c CT UBND TP;                (cáo
- Các đ/c PCT UBND TP;
- UBND các quận, huyện;
- CPVP, các Phòng CV;
- Lưu VT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Mạnh Hiển