- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 50/2005/QĐ-UB phê duyệt Chương trình hành động phòng chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em từ năm 2005 đến năm 2010 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 58/2005/QĐ-UB về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em do tỉnh Bình Phước ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/2005/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 03 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC THUỘC BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM BUÔN BÁN PHỤ NỮ, TRẺ EM TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1210/2005/QĐ-BCA(X13) ngày 01/9/2005 của Bộ Công an về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Văn phòng Thường trực thuộc Ban Chỉ đạo;
Căn cứ Quyết định số 50/2005/QĐ-UB ngày 23/5/2005 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em tỉnh Bình Phước giai đoạn 2005 - 2010; Quyết định số 58/2005/QĐ-UB ngày 10/6/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em;
Theo đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số 21/TT-CAT(PV11) ngày 21/9/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Văn phòng Thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em tỉnh Bình Phước (gọi tắt là BCĐ 130), gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1/ Ông Nguyễn Ngọc Thân | - TP. PC14 CA tỉnh | - Chánh VP |
2/ Ông Ngô Tấn Hưng | - P.TP PC14 CA tỉnh | - Phó CVP |
3/ Ông Hồ Thanh Bông | - CV Văn phòng UBND tỉnh | - Thành viên |
4/ Ông Lê Việt Bắc | - P.TP Ngân sách Sở Tài chính | - Thành viên |
5/ Ông Cao Hữu Thọ | - Đội phó Phòng PC14 CA tỉnh | - Thành viên |
6/ Bà Hà Như Hoa | - Đội phó Văn phòng CA tỉnh | - Thành viên |
7/ Ông Nguyễn Bá Đức | - TB Tài chính Phòng PH12 CA tỉnh | - Thành viên |
8/ Mời bà Nguyễn Thị Thu Hiền - Phó ban Tuyên huấn Hội LHPNVN tỉnh làm Thành viên Văn phòng Thường trực.
Điều 2. Văn phòng Thường trực thuộc BCĐ 130 có nhiệm vụ:
1/ Tham mưu giúp BCĐ 130 của tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ được ghi tại Điều 2, Quyết định số 1058/QĐ-UB ngày 27/5/2005 của UBND tỉnh.
2/ Nghiên cứu, đề xuất chương trình, kế hoạch hàng năm của BCĐ.
3/ Tham mưu giúp BCĐ điều hành, đôn đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị tổ chức hoạt động theo đúng kế hoạch, chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em của tỉnh.
4/ Tổng hợp tình hình, thống kê số liệu về phụ nữ, trẻ em bị buôn bán và đưa trái phép ra nước ngoài; chuẩn bị nội dung, tài liệu và các điều kiện cần thiết phục vụ hoạt động của BCĐ.
5/ Giúp BCĐ theo dõi tiến độ, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các kế hoạch, đề án của chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em.
6/ Giúp BCĐ lập kế hoạch, dự trù, quản lý và phân bổ kinh phí thực hiện các đề án của chương trình; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc sử dụng kinh phí.
7/ Đảm bảo thông tin về tình hình hoạt động của BCĐ; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
8/ Lưu giữ hồ sơ, làm công tác văn thư của BCĐ và quản lý tư liệu, trang thiết bị của chương trình.
9/ Giúp BCĐ theo dõi các hoạt động hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực có liên quan đến việc phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em.
10/ Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc chức năng do cấp trên giao.
Điều 3. Nơi làm việc của Văn phòng Thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em tỉnh Bình Phước đặt tại Phòng PC14 - Công an tỉnh Bình Phước.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Hội LHPNVN tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên tại
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 778/2005/QĐ-UB về quy chế hoạt động của Tiểu ban chỉ đạo chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em tỉnh An Giang từ năm 2004 đến năm 2010.
- 2Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 3Quyết định 28/2005/QĐ-UB thành lập Tiểu Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 20/2005/QĐ-UB về Quy chế hoạt động của Tiểu ban chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Quyết định 49/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Phòng chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em tỉnh Quảng Trị
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 778/2005/QĐ-UB về quy chế hoạt động của Tiểu ban chỉ đạo chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em tỉnh An Giang từ năm 2004 đến năm 2010.
- 3Quyết định 28/2005/QĐ-UB thành lập Tiểu Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 50/2005/QĐ-UB phê duyệt Chương trình hành động phòng chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em từ năm 2005 đến năm 2010 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Quyết định 20/2005/QĐ-UB về Quy chế hoạt động của Tiểu ban chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Quyết định 58/2005/QĐ-UB về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Quyết định 49/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Phòng chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em tỉnh Quảng Trị
Quyết định 118/2005/QĐ-UBND về việc thành lập Văn phòng Thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 118/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/10/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/10/2005
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực