Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1179/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 20 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢN HƯỚNG DẪN VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 28/01/2011 của Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 814 ngày 09/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Căn cứ Bản hướng dẫn kèm theo Quyết định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố bảo đảm yêu cầu công tác quản lý nhà nước trên địa bàn và quản lý, chỉ đạo việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HƯỚNG DẪN
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 20/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Thực hiện Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện) như sau:
I. Vị trí, chức năng của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện:
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện), có chức năng tham mưu, tổng hợp cho UBND về hoạt động của UBND cấp huyện; tham mưu giúp UBND cấp huyện quản lý nhà nước đối với lĩnh vực ngoại vụ; lĩnh vực dân tộc (trừ các địa phương đã thành lập Phòng Dân tộc) và công tác tiếp công dân; tham mưu cho Chủ tịch UBND về chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch UBND; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các cơ quan nhà nước ở địa phương; bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
2. Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, chịu sự lãnh đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của UBND cấp huyện; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
II. Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện:
1. Tổ chức phục vụ hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND cấp huyện và tham mưu cho Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo luật định.
2. Tổ chức các hoạt động của UBND và Chủ tịch UBND trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung của bộ máy hành chính nhà nước; giúp Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức việc điều hòa, phối hợp hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, HĐND và UBND xã, phường, thị trấn, để thực hiện nhiệm vụ, chương trình công tác của UBND cấp huyện; tham mưu giúp UBND cấp huyện về công tác ngoại vụ và dân tộc ( trừ các địa phương đã thành lập Phòng Dân tộc) và công tác tiếp công dân; đồng thời phối hợp với các cơ quan chuyên môn tham mưu giúp UBND cấp huyện thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”, “một cửa liên thông hiện đại”.
3. Tham mưu xây dựng chương trình làm việc, kế hoạch công tác tháng, quý, năm của Thường trực HĐND, UBND cấp huyện. Theo dõi đôn đốc, kiểm tra thực hiện chương trình, kế hoạch và công tác phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn.
4. Quản lý thống nhất các văn bản của Thường trực HĐND và UBND cấp huyện theo đúng quy định của pháp luật.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị nội dung, phục vụ tổ chức các phiên họp, buổi làm việc, tiếp khách và các hoạt động của Thường trực HĐND, lãnh đạo UBND cấp huyện; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp huyện và của cấp trên; giữ mối quan hệ phối hợp giữa Thường trực HĐND, UBND huyện với Thường trực Huyện ủy, UBMTTQ Việt Nam và các tổ chức đoàn thể cấp huyện.
6. Thu thập, xử lý thông tin, chuẩn bị các báo cáo phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của HĐND, UBND, Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND cấp huyện theo quy định của pháp luật. Thực hiện công tác báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình hoạt động của HĐND và UBND cấp huyện.
7. Trình UBND cấp huyện các chương trình, kế hoạch, biện pháp tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước thuộc phạm vi của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
8. Tiếp nhận, tham mưu giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền; thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong phạm vi quản lý của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
9. Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của HĐND và UBND cấp huyện.
10. Quản lý tài chính, tài sản của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND cấp huyện.
11. Quản lý tổ chức, biên chế, thực hiện chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện theo quy định của pháp luật và phân công của UBND cấp huyện.
12. Thẩm tra về trình tự, thủ tục chuẩn bị và có ý kiến đánh giá độc lập đối với các văn bản của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trình Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ tịch UBND cấp huyện; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan hoàn chỉnh hồ sơ, văn bản dự thảo trước khi trình lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
13. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện những công việc được UBND cấp huyện giao.
14. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do HĐND và UBND cấp huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật.
III. Tổ chức và biên chế
1. Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện có Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, công chức chuyên môn và nhân viên giúp việc.
Những địa phương có nhu cầu thì được thành lập Bộ phận nghiên cứu tổng hợp.
1.1. Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Thường trực HĐND, UBND, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp huyện và trước pháp luật về công tác được giao.
1.2. Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng phụ trách và theo dõi một số mặt công tác; chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về nhiệm vụ được ủy quyền.
1.3. Việc bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, từ chức, thực hiện chế độ, chính sách đối với Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định theo quy định của pháp luật và quy định phân cấp về quản lý cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Biên chế: Biên chế của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trong tổng biên chế công chức được UBND tỉnh giao hàng năm.
IV. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị UBND cấp huyện phản ảnh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để hướng dẫn, giải quyết./.
- 1Quyết định 2475/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông về lĩnh vực đất đai giữa Ủy ban nhân dân xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương và Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt đề án thực hiện cơ chế một cửa tại văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa theo Quyết định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Quyết định 14/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về đổi tên văn phòng Hội đồng nhân dân của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 54/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 54/2009/QĐ-UBND về đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 1137/QĐ-UB năm 2004 về thành lập Phòng Ngoại vụ thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- 7Chỉ thị 19/CT-UB năm 1995 về triển khai thực hiện quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của "Ban bảo vệ dân phố" do tỉnh Lào Cai ban hành
- 8Quyết định 176/QĐ-UBND về tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ và quy chế hoạt động của Văn phòng Ban Chỉ đạo về phòng, chống tham nhũng tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 916/QĐ-UBND năm 2011 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 12Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 14Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND
- 15Quyết định 75/QĐ-UBND-TL năm 2011 cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 16Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 17Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 18Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 19Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 20Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2006 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 21Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Phú Yên
- 22Quyết định 33/QĐ-HĐND năm 2016 Quy chế làm việc của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 23Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 24Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2017 về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Thông tư liên tịch 02/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 2475/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông về lĩnh vực đất đai giữa Ủy ban nhân dân xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương và Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt đề án thực hiện cơ chế một cửa tại văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa theo Quyết định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 8Quyết định 14/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về đổi tên văn phòng Hội đồng nhân dân của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9Quyết định 54/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 54/2009/QĐ-UBND về đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 1137/QĐ-UB năm 2004 về thành lập Phòng Ngoại vụ thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- 11Chỉ thị 19/CT-UB năm 1995 về triển khai thực hiện quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của "Ban bảo vệ dân phố" do tỉnh Lào Cai ban hành
- 12Quyết định 176/QĐ-UBND về tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ và quy chế hoạt động của Văn phòng Ban Chỉ đạo về phòng, chống tham nhũng tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 916/QĐ-UBND năm 2011 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 15Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 16Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 17Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 18Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND
- 19Quyết định 75/QĐ-UBND-TL năm 2011 cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 20Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 21Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 22Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 23Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 24Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2006 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 25Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Phú Yên
- 26Quyết định 33/QĐ-HĐND năm 2016 Quy chế làm việc của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 27Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 1179/QĐ-UBND năm 2013 hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 1179/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra