Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1174/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KÊ KHAI ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LẬP, CẬP NHẬT, CHỈNH LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
Căn cứ Thông tư 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 72/TTr-STNMT ngày 19/3/2021, của Sở Tài Chính tại Tờ trình số 132/TTr-HCSN ngày 19/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021 (Chi tiết tại Kế hoạch số 11/KH-STNMT ngày 19/3/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường). Trong đó:
1.1. Công tác kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
TT | Nội dung nhiệm vụ | ĐVT | Khối lượng |
1 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân | Hồ sơ/ GCN | 3.190 |
2 | Đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn | Hồ sơ/ GCN | 3.152 |
3 | Đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ | Hồ sơ/ GCN | 6.100 |
4 | Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân: đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với riêng từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam | Hồ sơ/ GCN | 7.366 |
| Tổng |
| 19.808 |
1.2. Công tác cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo đăng ký, được cập nhập vào hệ thống hồ sơ địa chính ở cả Văn phòng đăng ký đất đai (cấp tỉnh và các chi nhánh) và tại cấp xã ở dạng giấy và dạng số đối với các thửa đất có biến động để quản lý theo quy định.
2. Thời gian thực hiện: Trong năm 2021
3. Kinh phí thực hiện: Theo dự toán được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1.1. Quản lý, giám sát chặt chẽ công tác kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021 đảm bảo không xẩy ra trùng lắp nhiệm vụ dẫn thất thoát, lãng phí ngân sách Nhà nước.
1.2. Đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị có đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính đối với các trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước.
1.3. Kiểm tra, giám sát đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
1.4. Thực hiện nghiệm thu sản phẩm và thanh quyết toán theo đúng quy định.
1.5. Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và UBND tỉnh về nội dung trình tại Quyết định này.
2. Giao Sở Tài chính kiểm tra, hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường chi sử dụng ngân sách trong việc thực hiện kế hoạch đảm báo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 18/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trách nhiệm phối hợp thực hiện trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 05/2019/QĐ-UBND
- 3Quyết định 11/2021/QĐ-UBND về giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Công văn 917/TNMT-QLSDĐ năm 2013 về các tổ chức đang sử dụng đất nhưng chưa có quyết định thuê đất, hợp đồng thuê đất, đã hết thời hạn thuê đất hoặc không kê khai đăng ký quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 1Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Chỉ thị 01/CT-TTg năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 18/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trách nhiệm phối hợp thực hiện trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 05/2019/QĐ-UBND
- 10Quyết định 11/2021/QĐ-UBND về giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Công văn 917/TNMT-QLSDĐ năm 2013 về các tổ chức đang sử dụng đất nhưng chưa có quyết định thuê đất, hợp đồng thuê đất, đã hết thời hạn thuê đất hoặc không kê khai đăng ký quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 1174/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021
- Số hiệu: 1174/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Khước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra