Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1172/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 12 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Văn bản số 1259/SVHTTDL-VP ngày 24/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 1172/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT | Tên thủ tục hành chính nội bộ | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | ||
1 | Công nhận thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh. | Văn hóa cơ sở | - UBND tỉnh. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
2 | Công nhận lại thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh. | Văn hóa cơ sở | - UBND tỉnh. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
3 | Phê duyệt quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh. | Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm | - UBND tỉnh. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
4 | Điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh. | Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm | - UBND tỉnh. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
5 | Xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”. | Văn hóa cơ sở | - UBND tỉnh. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - UBND cấp huyện. |
6 | Phê duyệt Quy hoạch khảo cổ ở địa phương. | Di sản văn hóa | - UBND tỉnh. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
7 | Điều chỉnh quy hoạch khảo cổ ở địa phương. | Di sản văn hóa | - UBND tỉnh. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
8 | Lập, thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch di tích và quy hoạch di tích đối với di tích cấp quốc gia. | Di sản văn hóa | - UBND tỉnh. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
9 | Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh. | Di sản văn hóa | - UBND tỉnh. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
10 | Phê duyệt dự án tu bổ di tích thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh. | Di sản văn hóa | - UBND tỉnh. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
11 | Phê duyệt điều chỉnh dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh. | Di sản văn hóa | - UBND tỉnh. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
12 | Phê duyệt danh mục tên đường, phố và công trình công cộng. | Văn hóa | - UBND tỉnh. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
13 | Thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện. | Thư viện | - UBND tỉnh. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
14 | Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện. | Thư viện | - UBND tỉnh. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
15 | Thông báo giải thể thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện. | Thư viện | - UBND tỉnh. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
B. | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | ||
1 | Công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. | Văn hóa cơ sở | - Chủ tịch UBND cấp huyện. - Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện. |
2 | Công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. | Văn hóa cơ sở | - Chủ tịch UBND cấp huyện. - Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện. |
3 | Xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”. | Văn hóa cơ sở | - Chủ tịch UBND cấp huyện. - Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện. |
4 | Thông báo thành lập thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập. | Thư viện | - Chủ tịch UBND cấp huyện. - Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện. |
5 | Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia tách thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập. | Thư viện | - Chủ tịch UBND cấp huyện. - Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện. |
6 | Thông báo giải thể thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập. | Thư viện | - Chủ tịch UBND cấp huyện. - Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện. |
C. | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ | ||
1 | Xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”. | Văn hóa cơ sở | UBND cấp xã |
2 | Công nhận hương ước, quy ước. | Văn hóa cơ sở | UBND cấp xã |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 1172/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục công nhận thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố thuộc tỉnh tổ chức tự đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt được của từng tiêu chí theo Bảng đánh giá quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; lập Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh và gửi Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (Ủy ban MTTQ Việt Nam) cùng cấp để tham gia ý kiến.
b) Bước 2: UBND thành phố thuộc tỉnh gửi văn bản đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp tổ chức lấy ý kiến của người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh (kèm theo Bảng đánh giá Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh sau khi đã tiếp thu ý kiến của Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp). Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh của UBND thành phố thuộc tỉnh phải được thông báo, công bố công khai để lấy ý kiến trong thời hạn 30 ngày.
c) Bước 3: Hết thời hạn lấy ý kiến, UBND thành phố thuộc tỉnh phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp tổng hợp ý kiến của người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh; tham gia hoàn chỉnh Báo cáo kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh của Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội.
d) Bước 4: UBND thành phố thuộc tỉnh lập hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh theo quy định tại Điều 12 Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
1.3. Thành phần hồ sơ: Thành phố thuộc tỉnh nơi đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
b) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
c) Báo cáo của Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố thuộc tỉnh về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
d) Báo cáo của Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
đ) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND thành phố thuộc tỉnh.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công nhận thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
1.9. Phí, lệ phí: Không có.
1.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có đăng ký thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh với UBND cấp tỉnh.
b) Đạt các tiêu chí tại khoản 1 Điều 10 (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg).
c) Thời gian đăng ký: 02 năm, đối với công nhận lần đầu.
d) Có 100% phường, thị trấn trực thuộc được công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
đ) Có 100% xã trực thuộc (nếu có) được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
b) Kế hoạch số 3073/KH-UBND ngày 06/5/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
2. Thủ tục công nhận lại thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: UBND thành phố thuộc tỉnh tổ chức tự đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt được của từng tiêu chí theo Bảng đánh giá quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; lập Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh và gửi Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp để tham gia ý kiến.
b) Bước 2: UBND thành phố thuộc tỉnh gửi văn bản đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp tổ chức lấy ý kiến của người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh (kèm theo Bảng đánh giá Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh sau khi đã tiếp thu ý kiến của Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp).
Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh của UBND thành phố thuộc tỉnh phải được thông báo, công bố công khai để lấy ý kiến trong thời hạn 30 ngày.
c) Bước 3: Hết thời hạn lấy ý kiến, UBND thành phố thuộc tỉnh phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp tổng hợp ý kiến của người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh; tham gia hoàn chỉnh Báo cáo kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh của Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội.
d) Bước 4: UBND thành phố thuộc tỉnh lập hồ sơ đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh theo quy định tại Điều 12 Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
2.3. Thành phần hồ sơ:
Thành phố thuộc tỉnh nơi đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
b) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
c) Báo cáo của Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố thuộc tỉnh về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
d) Báo cáo của Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
đ) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND thành phố thuộc tỉnh.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công nhận lại thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
2.9. Phí, lệ phí: Không có.
2.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có đăng ký thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh với UBND cấp tỉnh.
b) Đạt các tiêu chí tại khoản 1 Điều 10 (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg).
c) Thời gian đăng ký: 05 năm, đối với công nhận lại.
d) Có 100% phường, thị trấn trực thuộc được công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
đ) Có 100% xã trực thuộc (nếu có) được công nhận lại đạt chuẩn nông thôn mới.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
b) Kế hoạch số 3073/KH-UBND ngày 06/5/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
3. Thủ tục phê duyệt quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch. Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian phê duyệt quy hoạch thì thời hạn tối đa là 30 ngày.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
3.3. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy định tại Khoản 2 Điều 20 của Nghị định số 113/2013/NĐ-CP bao gồm:
a) Tờ trình.
b) Thuyết minh nội dung quy hoạch và dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch.
c) Bản sao ý kiến đồng ý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với quy hoạch cấp tỉnh).
3.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
3.5. Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian phê duyệt quy hoạch thì thời hạn tối đa là 30 ngày.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch của UBND tỉnh.
3.9. Phí, lệ phí: Không có.
3.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
4. Thủ tục điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh.
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng hồ sơ, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh quyết định điều chỉnh quy hoạch. Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian thì thời hạn tối đa là 30 ngày.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
4.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình.
b) Đề cương đề án công trình, bao gồm: Sự cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch, nội dung tượng đài, tranh hoành tráng, địa điểm xây dựng, dự kiến quy mô, chất liệu, hình thức đầu tư, dự kiến tổng mức đầu tư, nguồn vốn và thời gian thực hiện.
4.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4.5. Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian thì thời hạn tối đa là 30 ngày.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh.
4.9. Phí, lệ phí: Không có.
4.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
5. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
5.1. Trình tự thực hiện:
a) UBND cấp xã gửi Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” đến UBND cấp huyện.
b) UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp để đánh giá, quyết định danh sách xã, phường, thị trấn đủ điều kiện đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”; công khai trên Trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày.
c) UBND cấp huyện lập hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định.
d) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tặng danh hiệu (Mẫu số 12 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ) và bằng chứng nhận “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
5.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (Mẫu số 07 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
b) Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (Mẫu số 08 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
c) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (Mẫu số 09 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời gian giải quyết: 20 ngày.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND cấp huyện. c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” của Chủ tịch UBND tỉnh.
5.9. Phí, lệ phí: Không có.
5.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật thi đua, khen thưởng năm 2022.
b) Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
6. Thủ tục phê duyệt quy hoạch khảo cổ ở địa phương.
6.1. Trình tự thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương kiểm tra, rà soát trình UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Quy hoạch khảo cổ.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
6.3. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ quy hoạch khảo cổ và trình tự, thủ tục lập, công bố quy hoạch khảo cổ thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định tại khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
6.4. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
6.5. Thời gian giải quyết: Không quy định.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cơ quan, đơn vị.
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan chuyên ngành cấp trên: Ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh.
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch khảo cổ.
6.9. Phí, lệ phí: Không có.
6.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng được đưa vào quy hoạch khảo cổ ở địa phương là các địa điểm khảo cổ trong lòng đất và dưới nước; là nơi đã phát hiện di tích, di vật hoặc có dấu hiệu là nơi lưu giữ di tích, di vật có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học. Quy hoạch khảo cổ phải thể hiện được các nội dung sau:
a) Vị trí và tên gọi địa điểm khảo cổ.
b) Thông tin khoa học về các di tích, di vật được phát hiện tại địa điểm khảo cổ và căn cứ khoa học và dấu hiệu của sự tồn tại di tích, di vật tại địa điểm khảo cổ.
c) Ranh giới, diện tích địa điểm khảo cổ.
d) Kế hoạch thăm dò, khai quật địa điểm khảo cổ.
đ) Phương án bảo vệ và phát huy giá trị địa điểm khảo cổ.
e) Nguồn lực thực hiện quy hoạch.
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Di sản văn hóa năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa năm 2009.
b) Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
7. Thủ tục điều chỉnh quy hoạch khảo cổ ở địa phương.
7.1. Trình tự thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương kiểm tra, rà soát trình UBND tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh quy hoạch khảo cổ.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
7.3. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ quy hoạch khảo cổ và trình tự, thủ tục lập, công bố, điều chỉnh quy hoạch khảo cổ thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định tại khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
7.4. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
7.5. Thời gian giải quyết: Không quy định.
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cơ quan, đơn vị.
7.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan chuyên ngành cấp trên: Ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh.
7.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh Quy hoạch khảo cổ.
7.9. Phí, lệ phí: Không có.
7.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
7.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Di sản văn hóa năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa năm 2009.
b) Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
8.1. Trình tự thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương kiểm tra, rà soát, thẩm định tham mưu UBND tỉnh trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quyết định phê duyệt đối với di tích cấp quốc gia và UBND tỉnh đối với di tích cấp tỉnh.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
8.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình về việc thẩm định/phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích (Mẫu 01 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh).
b) Tờ trình về việc thẩm định/phê duyệt quy hoạch di tích (Mẫu 02 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh).
8.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.5. Thời gian giải quyết: 45 ngày.
8.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân Việt Nam khi tiến hành các hoạt động lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích trên lãnh thổ Việt Nam.
8.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh.
8.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích/phê duyệt quy hoạch di tích.
a) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với di tích cấp quốc gia.
b) Chủ tịch UBND tỉnh đối với di tích cấp tỉnh.
8.9. Phí, lệ phí: Không có.
8.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Nội dung lập quy hoạch di tích đáp ứng các yêu cầu tại Điều 5, 6, 7, 8 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
b) Nội dung quy hoạch di tích đáp ứng các yêu cầu tại Điều 9, 10 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
8.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Di sản văn hóa năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa năm 2009.
b) Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
c) Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
9. Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh.
9.1. Trình tự thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương kiểm tra, rà soát, thẩm định trình UBND tỉnh ban hành quyết định.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
9.3. Thành phần hồ sơ: Tờ trình về việc thẩm định/phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích (Mẫu 02 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh).
9.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.5. Thời gian giải quyết: 45 ngày.
9.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân Việt Nam khi tiến hành các hoạt động lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích trên lãnh thổ Việt Nam.
9.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh.
9.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch di tích.
9.9. Phí, lệ phí: Không có.
9.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
9.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nội dung quy hoạch di tích đáp ứng các yêu cầu tại Điều 9, 10 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
9.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Di sản văn hóa năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa năm 2009.
b) Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
c) Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
10. Thủ tục phê duyệt dự án tu bổ di tích thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh
10.1. Trình tự thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương kiểm tra, rà soát, thẩm định tham mưu UBND tỉnh trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quyết định phê duyệt đối với di tích cấp quốc gia và UBND tỉnh đối với di tích cấp tỉnh.
10.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
10.3. Thành phần hồ sơ: Tờ trình về việc thẩm định dự án tu bổ di tích (Mẫu 03 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh).
10.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.5. Thời gian giải quyết: 25 ngày.
10.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân Việt Nam khi tiến hành các hoạt động lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích trên lãnh thổ Việt Nam.
10.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh.
10.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án tu bổ di tích.
a) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với di tích cấp quốc gia.
b) Chủ tịch UBND tỉnh đối với di tích cấp tỉnh.
10.9. Phí, lệ phí: Không có.
10.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nội dung dự án tu bổ di tích đáp ứng các yêu cầu tại Điều 15 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Di sản văn hóa năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa năm 2009.
b) Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
c) Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
11.1. Trình tự thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương kiểm tra, rà soát, thẩm định trình UBND tỉnh ban hành quyết định.
11.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
11.3. Thành phần hồ sơ: Tờ trình về việc thẩm định điều chỉnh dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích (Mẫu 03 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh).
11.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.5. Thời gian giải quyết: 25 ngày.
11.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân Việt Nam khi tiến hành các hoạt động lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích trên lãnh thổ Việt Nam.
11.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh.
11.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.
11.9. Phí, lệ phí: Không có.
11.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
11.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có phát hiện mới về di tích.
b) Quy hoạch di tích có liên quan được điều chỉnh.
c) Xuất hiện yếu tố mới có khả năng hủy hoại hoặc gây nguy cơ hủy hoại di tích.
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Nội dung Điều chỉnh dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích đáp ứng các yêu cầu tại Điều 15, 16 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
11.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Di sản văn hóa năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa năm 2009.
b) Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
c) Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
12. Thủ tục phê duyệt danh mục tên đường, phố và công trình công cộng.
12.1. Trình tự thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương kiểm tra, rà soát, thẩm định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
12.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
12.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt danh mục tên đường, phố và công trình công cộng.
b) Danh mục tên đường, phố và công trình công cộng (gồm: tên, ý nghĩa tiêu biểu).
12.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.5. Thời gian giải quyết: Không quy định.
12.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
12.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh.
12.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh mục tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
12.9. Phí, lệ phí: Không có.
12.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
12.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
12.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công.
b) Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ.
c) Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 30/8/2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
d) Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Đề án Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
13.1. Trình tự thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu trình UBND tỉnh xem xét thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.
13.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
13.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình gửi UBND tỉnh.
b) Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản thông báo thành lập, sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
13.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.5. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
13.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
13.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
13.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
13.9. Phí, lệ phí: Không có.
13.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Theo Thông tư số 01/2020/TTBVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
13.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Điều 23 Luật Thư viện và các văn bản quy định của pháp luật khác liên quan.
13.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.
b) Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
c) Thông tư số 01/2020/TTBVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
d) Thông tư số 13/2023/TT- BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.
14.1. Trình tự thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu trình UBND tỉnh xem xét sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.
14.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
14.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình gửi UBND tỉnh.
b) Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản thông báo thành lập, sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
14.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.5. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
14.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
14.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
14.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.
14.9. Phí, lệ phí: Không có.
14.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Theo Thông tư số 01/2020/TTBVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo, sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
14.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Điều 23 Luật Thư viện và các văn bản quy định của pháp luật khác liên quan.
14.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.
b) Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
c) Thông tư số 01/2020/TTBVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo, sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
d) Thông tư số 13/2023/TT- BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.
15.1. Trình tự thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu trình UBND tỉnh giải thể thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.
15.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
15.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình gửi UBND tỉnh.
b) Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản thông báo thành lập, sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
15.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.5. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
15.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
15.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
15.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo giải thể thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.
15.9. Phí, lệ phí: Không có.
15.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Theo Thông tư số 01/2020/TTBVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
15.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Điều 23 Luật Thư viện và các văn bản quy định của pháp luật khác liên quan.
15.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.
b) Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
c) Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo, sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
d) Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) UBND phường, thị trấn tổ chức tự đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí theo Bảng đánh giá quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; lập Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh và gửi Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp để tham gia ý kiến.
b) UBND phường, thị trấn gửi văn bản đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp tổ chức lấy ý kiến của người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh (kèm theo Bảng đánh giá Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh sau khi đã tiếp thu ý kiến của Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp). Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh của UBND phường, thị trấn phải được thông báo, công bố công khai để lấy ý kiến trong thời hạn 30 ngày.
c) Hết thời hạn lấy ý kiến, UBND phường, thị trấn phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp tổng hợp ý kiến của người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh; tham gia hoàn chỉnh Báo cáo kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh của Ủy ban MTTQ Việt Nam phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội.
d) UBND phường, thị trấn lập hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trình Chủ tịch UBND cấp huyện theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
1.3. Thành phần hồ sơ:
Phường hoặc thị trấn nơi đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
b) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
c) Báo cáo của Ủy ban MTTQ Việt Nam phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
d) Báo cáo của Ủy ban MTTQ Việt Nam phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời gian giải quyết: 13 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND các phường, thị trấn thuộc cấp huyện.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
c) Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban, đơn vị liên quan thuộc cấp huyện.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có đăng ký phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh với UBND cấp huyện.
b) Đạt các tiêu chí tại khoản 1 Điều 5 (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg).
c) Thời gian đăng ký: 02 năm, đối với công nhận lần đầu.
d) Có 90% trở lên người dân hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
b) Kế hoạch số 3073/KH-UBND ngày 06/5/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
2. Thủ tục công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) UBND phường, thị trấn tổ chức tự đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí theo Bảng đánh giá quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; lập Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh và gửi Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp để tham gia ý kiến.
b) UBND phường, thị trấn gửi văn bản đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp tổ chức lấy ý kiến của người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh (kèm theo Bảng đánh giá Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh sau khi đã tiếp thu ý kiến của Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp). Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh của UBND phường, thị trấn phải được thông báo, công bố công khai để lấy ý kiến trong thời hạn 30 ngày.
c) Hết thời hạn lấy ý kiến, UBND phường, thị trấn phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp tổng hợp ý kiến của người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh; tham gia hoàn chỉnh Báo cáo kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh của Ủy ban MTTQ Việt Nam phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội.
d) UBND phường, thị trấn lập hồ sơ đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh trình Chủ tịch UBND cấp huyện theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
2.3. Thành phần hồ sơ:
Phường hoặc thị trấn nơi đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
b) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
c) Báo cáo của Ủy ban MTTQ Việt Nam phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
d) Báo cáo của Ủy ban MTTQ Việt Nam phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời gian giải quyết: 13 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND các phường, thị trấn thuộc cấp huyện.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
c) Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban, đơn vị liên quan thuộc cấp huyện.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
2.9. Phí, lệ phí: Không có.
2.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có đăng ký phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh với UBND cấp huyện.
b) Đạt các tiêu chí tại khoản 1 Điều 5 (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg).
c) Thời gian đăng ký: 05 năm, đối với công nhận lại.
d) Có 90% trở lên người dân hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
b) Kế hoạch số 3073/KH-UBND ngày 06/5/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
3. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố gửi Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua đến UBND cấp xã.
b) UBND cấp xã tổ chức họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp để đánh giá, quyết định danh sách thôn, tổ dân phố đủ điều kiện đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”; công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày.
c) UBND cấp xã lập hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.
d) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định tặng danh hiệu (Mẫu số 11 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ) và bằng chứng nhận “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
3.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” (Mẫu số 04 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
b) Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” (Mẫu số 05 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
c) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” (Mẫu số 06 của Phụ lục IV Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời gian giải quyết: 20 ngày
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
c) Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban, đơn vị liên quan thuộc cấp huyện.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa của Chủ tịch UBND cấp huyện.
3.9. Phí, lệ phí: Không.
3.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2022.
b) Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
4.1. Trình tự thực hiện: UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và xem xét thành lập thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
4.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình gửi UBND huyện.
b) Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản thông báo thành lập, sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn hoá và Thông tin cấp huyện.
c) Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban, đơn vị liên quan.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo thành lập thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.
4.9. Phí, lệ phí: Không có.
4.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Theo Thông tư số 01/2020/TTBVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Điều 23 Luật Thư viện và các văn bản quy định của pháp luật khác liên quan.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.
b) Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
c) Thông tư số 01/2020/TTBVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo, sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
d) Thông tư số 13/2023/TT- BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.
5.1. Trình tự thực hiện: UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và xem xét sáp nhập, hợp nhất, chia tách thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
5.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình gửi UBND huyện.
b) Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản thông báo thành lập, sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn hoá và Thông tin cấp huyện.
c) Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban, đơn vị liên quan.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia tách thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.
5.9. Phí, lệ phí: Không có.
5.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Theo Thông tư số 01/2020/TTBVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo, sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Điều 23 Luật Thư viện và các văn bản quy định của pháp luật khác liên quan.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.
b) Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
c) Thông tư số 01/2020/TTBVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo, sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
d) Thông tư số 13/2023/TT- BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.
6.1. Trình tự thực hiện: UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và xem xét giải thể thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
6.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình gửi UBND huyện.
b) Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.5. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn hoá và Thông tin cấp huyện.
c) Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban, đơn vị liên quan.
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia tách thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.
6.9. Phí, lệ phí: Không có.
6.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Theo Thông tư số 01/2020/TTBVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Điều 23 Luật Thư viện và các văn bản quy định của pháp luật khác liên quan.
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.
b) Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
c) Thông tư số 01/2020/TTBVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
d) Thông tư số 13/2023/TT- BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố tổ chức thực hiện theo trình tự sau:
- Chủ trì, phối hợp với Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể cùng cấp tổ chức họp, đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn của từng hộ gia đình trong phạm vi quản lý.
- Tổng hợp danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện đề nghị xét tặng và thông báo công khai trên bảng tin công cộng hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày.
- Hết thời hạn lấy ý kiến, lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 10 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
1.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 01 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
b) Bảng tổng hợp danh sách hộ gia đình đạt tiêu chuẩn và kết quả lấy ý kiến người dân (Mẫu số 02 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
c) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 03 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời gian giải quyết: 20 ngày
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
c) Cơ quan phối hợp: Các thôn, tổ dân phố.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” của Chủ tịch UBND cấp xã.
1.9. Phí, lệ phí: Không.
1.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2022.
b) Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
2. Công nhận hương ước, quy ước.
2.1. Trình tự thực hiện:
Trình tự, thủ tục công nhận hương ước, quy ước thực hiện theo quy định tại các Điều 20 và 21 Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định sau:
a) Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố gửi hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước tới UBND cấp xã chậm nhất sau 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức cuộc họp cộng đồng dân cư thông qua hương ước, quy ước hoặc ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến bằng phiếu;
b) Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước, công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã chủ trì, phối hợp với công chức Tư pháp - Hộ tịch tham mưu trình UBND cấp xã ban hành quyết định công nhận trong thời hạn chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị; trường hợp cần thiết, công chức Văn hóa - Xã hội đề nghị Chủ tịch UBND cấp xã chủ trì họp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng ban công tác Mặt trận ở cộng đồng dân cư để xem xét, quyết định công nhận. Quyết định công nhận hương ước, quy ước thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ.
Trường hợp không công nhận hương ước, quy ước thì UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
2.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị công nhận của Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ.
b) Nghị quyết hoặc biên bản cuộc họp hoặc biên bản lấy ý kiến thông qua hương ước, quy ước theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ.
c) Dự thảo hương ước, quy ước đã được thông qua.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời gian giải quyết: 10 ngày
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cộng đồng dân cư theo quyết định tại khoản 3 Điều 2 Luật thực hiện dân chủ cơ sở; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xây dựng thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
c) Cơ quan phối hợp: Các thôn, tổ dân phố.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận hương ước, quy ước.
2.9. Phí, lệ phí: Không.
2.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ về xây dựng thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư.
b) Nghị quyết số 248/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định mức hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước để xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- 1Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 1167/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 1580/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố Cần Thơ
Quyết định 1172/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 1172/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Võ Ngọc Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra