Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1170/QĐHC-CTUBND | Sóc Trăng, ngày 22 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC VÀ DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH UBND TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình giải quyết công việc và danh mục các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2.
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm phối hợp các sở, ngành địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 610/QĐHC-CTUBT ngày 27/4/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH SÓC TRĂNG
( Kèm theo Quyết định số: 1170 /QĐHC-CTUBND ngày 22/11/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng: Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, thuộc tỉnh Sóc Trăng (gọi chung là cơ quan, tổ chức).
2. Phạm vi áp dụng: Áp dụng giải quyết các công việc hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh; các thủ tục hành chính quy định tại danh mục kèm theo Quyết định này và là thủ tục phải có khi trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết công việc, không phải là thủ tục trình thẩm định hoặc giải quyết đối với công việc cùng loại tại sở ngành.
Điều 2. Tiếp nhận hồ sơ thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh
1. Tất cả các văn bản đến thuộc thủ tục hành chính quy định tại danh mục kèm theo Quyết định này do cơ quan, tổ chức gửi trực tiếp hoặc chuyển qua đường bưu điện đều phải được Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Hành chính làm thủ tục tiếp nhận, đăng ký. Nếu chuyển đến bằng đường bưu điện thì ngoài phong bì (bì thư) phải ghi nơi gửi đến là Văn phòng UBND tỉnh hoặc UBND tỉnh (không ghi cụ thể chức danh hoặc tên cá nhân).
Các phòng, bộ phận và cá nhân thuộc Văn phòng nếu trực tiếp nhận công văn đến thì phải gửi đăng ký ngay tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng hành chính.
2. Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Hành chính (gọi chung là cán bộ văn thư) có trách nhiệm phân loại, mở bao thư, đóng dấu văn bản đến, nhập máy vi tính văn bản đến (ghi số, ngày, giờ văn bản đến, số ký hiệu, trích yếu nội dung) để quản lý.
Điều 3. Việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính và trả kết quả cho các cơ quan, tổ chức do cán bộ văn thư thuộc Phòng Hành chính thực hiện. Cán bộ văn thư có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ được thực hiện như sau :
- Trường hợp hồ sơ đủ thủ tục theo quy định tại Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định này thì đóng dấu văn bản đến, ghi số ký hiệu, ngày giờ nhận văn bản đến, trích yếu nội dung, nhập dữ liệu vào máy vi tính và chuyển hồ sơ đến phòng, bộ phận chuyên môn xử lý.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì cán bộ văn thư có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể một lần đầy đủ để cơ quan, tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh (nếu cơ quan, tổ chức trực tiếp đến gửi văn bản) hoặc lập phiếu trả hồ sơ (nếu cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ theo đường bưu điện). Trưởng (hoặc Phó trưởng) Phòng Hành chính thừa lệnh Chánh Văn phòng ký phiếu trả hồ sơ theo đề nghị của cán bộ văn thư.
Điều 4. Quy trình luân chuyển văn bản trong nội bộ Văn phòng UBND tỉnh
Văn bản được luân chuyển trong nội bộ Văn phòng theo 3 bước như sau:
1. Cán bộ văn thư căn cứ danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định này chuyển văn bản đến các phòng, bộ phận có liên quan.
2. Các phòng, bộ phận nghiên cứu xử lý, lập phiếu trình giải quyết công việc, soạn thảo văn bản (nếu có) kèm theo hồ sơ và trình lãnh đạo Văn phòng thẩm định.
3. Khi tiếp nhận văn bản đã được thẩm định của Chánh hoặc Phó Văn phòng, Phòng Hành chính trình Chủ tịch, các Phó Chủ tịch ký ban hành.
Điều 5. Thời gian giải quyết công việc của các phòng, bộ phận nêu tại Điều 4 được tính theo ngày làm việc, căn cứ theo dấu Công văn đến của Văn phòng UBND tỉnh (nếu hồ sơ hợp lệ), trong đó:
1. Phòng Hành chính thực hiện các công việc sau:
+ Chuyển văn bản đến phòng, bộ phận liên quan xử lý không quá 01 giờ làm việc.
+ Trình ký không quá 01 giờ kể từ khi nhận được phiếu trình và dự thảo văn bản đã có ý kiến thẩm định của lãnh đạo Văn phòng (trừ trường hợp lãnh đạo đi công tác).
2. Lãnh đạo Văn phòng thẩm định phiếu trình xin ý kiến giải quyết của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và thẩm định dự thảo văn bản không quá 02 giờ làm việc.
3. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch xử lý văn bản thông qua Phiếu trình giải quyết công việc của chuyên viên và ký phát hành văn bản không quá 02 ngày làm việc
4. Thời gian xử lý, lập Phiếu trình giải quyết công việc và soạn thảo văn bản là thời gian còn lại sau khi đã trừ thời gian thực hiện các khâu, công đoạn nêu tại Khoản 1, 2, 3, Điều này; trong đó, chuyên viên xử lý, lập phiếu trình giải quyết công việc xin ý kiến Chủ tịch, Phó Chủ tịch không quá 02 ngày làm việc.
5. Đối với các thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa liên thông cần phải giải quyết khẩn cấp, thời gian giải quyết (phải ngắn hơn thời gian quy định) do lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xác định.
Điều 6. Yêu cầu về thủ tục hành chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Các công việc trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Văn bản trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký và đóng dấu đúng thẩm quyền.
b) Phải trình đủ thành phần, số lượng hồ sơ đối với từng loại công việc hành chính quy định tại danh mục kèm theo của Quyết định này và phải đăng ký tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Hành chính Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Đối với những công việc có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan khác, trong hồ sơ trình phải có ý kiến chính thức bằng văn bản của cơ quan đó (hoặc có giải trình về việc đã yêu cầy có ý kiến nhưng hết thời hạn quy định mà cơ quan liên quan không trả lời).
c) Các công văn, tờ trình đề nghị giải quyết công việc chỉ gửi 01 bản và phải là bản chính đến một địa chỉ là Văn phòng UBND tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh không được trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, đồng thời có trách nhiệm lập Phiếu trả lại đơn vị trình đối với những trường hợp sau đây (trừ trường hợp gấp, có ý kiến của Chánh, Phó Văn phòng và Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh):
a) Thành phần hồ sơ trình không đầy đủ theo quy định tại Danh mục kèm theo Quyết định này.
b) Những công việc do cơ quan, tổ chức trình có liên quan đến chức năng của cơ quan, tổ chức khác, nhưng không có ý kiến của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có liên quan đó.
c) Những văn bản của các đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức trình chưa thông qua cơ quan chủ quản trực tiếp và những văn bản không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh không chịu trách nhiệm về sự thất lạc đối với những văn bản, tờ trình của các cơ quan, tổ chức trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch UBND tỉnh mà không đăng ký qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và các văn bản ghi ngoài bì thư gửi chức danh cụ thể hoặc tên cá nhân.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của Văn phòng, đảm bảo tổ chức thực hiện tốt cơ chế một cửa liên thông theo Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định này và định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo kết quả cho Chủ tịch UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc phải kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh có biện pháp chỉ đạo hoặc xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 8. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh tổ chức thực hiện tốt nội dung Quyết định này.
- 1Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực chính sách ưu đãi người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đất đai và lao động thương binh xã hội tại Uỷ ban nhân dân xã, phường thuộc thành phố Phan rang-Tháp chàm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 282/2011/QĐ-UBND về Quy định danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính áp dụng thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Quyết định 105/QĐHC-CTUBND quy định quy trình giải quyết công việc hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 57/2011/QĐ-UBND quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 109/2013/QĐ-UBND quy định danh mục, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính áp dụng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 42/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 90/2014/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Cục Thuế tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 59/2011/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Cục Thuế tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 2701/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực chính sách ưu đãi người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đất đai và lao động thương binh xã hội tại Uỷ ban nhân dân xã, phường thuộc thành phố Phan rang-Tháp chàm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Quyết định 282/2011/QĐ-UBND về Quy định danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính áp dụng thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6Quyết định 57/2011/QĐ-UBND quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 109/2013/QĐ-UBND quy định danh mục, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính áp dụng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 42/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 90/2014/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Cục Thuế tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 59/2011/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Cục Thuế tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 2701/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1170/QĐHC-CTUBND năm 2011 quy định về quy trình giải quyết công việc và danh mục các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 1170/QĐHC-CTUBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/11/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Nguyễn Trung Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra