- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1397/QĐ-BKHĐT năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ, hủy công khai lĩnh vực đấu thầu, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 17 tháng 01 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1397/QĐ-BKHĐT ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ, hủy công khai lĩnh vực đấu thầu, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 36/TTr-SKHĐT ngày 05 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 05 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực thành lập và hoạt động quỹ khởi nghiệp sáng tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 117/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2019 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Thông báo thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo. | Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 06, Cách mạng tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). | Không | - Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017. - Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. |
2 | Thông báo tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo. | ||||
3 | Thông báo gia hạn thời gian hoạt động quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo. | ||||
4 | Thông báo giải thể và kết quả giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo. | ||||
5 | Thông báo chuyển nhượng phần vốn góp của các nhà đầu tư. | Không. |
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
1. Thông báo thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
a) Trình tự thực hiện:
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được thành lập, công ty thực hiện quản lý quỹ phải gửi hồ sơ thông báo về việc thành lập quỹ tới Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính trước khi quỹ hoạt động.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của thông báo và các tài liệu kèm theo trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp thông báo và các tài liệu kèm theo là hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi công ty thực hiện quản lý quỹ về việc thành lập quỹ hợp lệ. Trường hợp thông báo và tài liệu kèm theo không hợp lệ theo quy định tại Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ thì Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản cho công ty thực hiện quản lý quỹ biết và phải nêu rõ lý do, các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 06, Cách mạng tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo Mẫu số 01a và Mẫu số 01b ban hành kèm theo Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018.
- Điều lệ quỹ;
- Hợp đồng thuê công ty thực hiện quản lý quỹ (nếu có);
- Giấy xác nhận của ngân hàng về quy mô vốn đã góp;
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước đối với nhà đầu tư là cá nhân; quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Biên bản họp và quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu phù hợp với quy định tại Điều lệ công ty của nhà đầu tư là tổ chức góp vốn về việc tham gia góp vốn vào quỹ, về việc cử người đại diện phần vốn góp theo ủy quyền kèm theo hồ sơ cá nhân của người này.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản gửi công ty thực hiện quản lý quỹ về việc thành lập quỹ hợp lệ và hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01a: Thông báo về việc thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo ban hành kèm theo Nghị định số 38/2018/NĐ-CP.
- Mẫu số 01b: Danh sách nhà đầu tư góp vốn vào quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo ban hành kèm theo Nghị định số 38/2018/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tối đa 30 nhà đầu tư góp vốn thành lập;
- Nhà đầu tư không được sử dụng vốn vay để góp vốn thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017;
- Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số 01a
TÊN CÔNG TY THỰC HIỆN QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. | ……….., ngày ….. tháng …... năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc thành lập Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố .......................................
Tên doanh nghiệp (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo về việc thành lập Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo do công ty thực hiện quản lý với nội dung như sau:
1. Tên Quỹ:
Tên quỹ viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………
Tên quỹ viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………..
Tên quỹ viết tắt (nếu có): …………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………. Fax: ………………………
Email:.................................................................................. Website: .........
3. Lĩnh vực đầu tư1 (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT | Tên ngành | Mã ngành |
|
|
|
4. Vốn góp của quỹ (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có):
……………………………………………………………………………………….
5. Nguồn vốn góp của quỹ:
Loại nguồn vốn | Tỷ lệ (%) | Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) |
Vốn trong nước |
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
Vốn khác |
|
|
Tổng cộng |
|
|
6. Danh sách nhà đầu tư của quỹ: (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
7. Ban đại diện quỹ (kê khai nếu có):
- Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………… Giới tính:
Sinh ngày: .. /..../ Dân tộc: …………………………………. Quốc tịch: …………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ………………………………….
Ngày cấp: ………/..../……….. Nơi cấp: …………………………………………..
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ……………
Số giấy chứng thực cá nhân: ……………………………………………………..
Ngày cấp: ………/..../……… Ngày hết hạn: ……./…../…… Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………….
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………….
Quốc gia: ………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………..
Quốc gia: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………….. Fax: …………..
Email: ………………………………………………………. Website:...........
(Kê khai tương tự với Thành viên ban đại diện quỹ tiếp theo)
8. Giám đốc quỹ (kê khai nếu có)2:
(Kê khai tương tự thông tin như Thành viên ban đại diện quỹ)
9. Thông tin chi tiết:
Thời điểm bắt đầu hoạt động: ……………………………………………..
Thời hạn hoạt động của quỹ: ………………………… đến ....../………../
Tổng số nhà đầu tư: ………………………………………………………..
Tài Khoản ngân hàng: ……………………………………………………..
Công ty ………………… (tên công ty thực hiện quản lý quỹ) cam kết:
- Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo ……… (ghi tên Quỹ) thuộc quản lý, Điều hành hợp pháp của Công ty .........(tên công ty thực hiện quản lý quỹ) và được hoạt động đúng Mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này và các tài liệu kèm theo.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
_____________________
1 - Quỹ có quyền tự do đầu tư trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật đầu tư.
2 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.
3 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào Phần này.
Mẫu số 01b
DANH SÁCH NHÀ ĐẦU TƯ GÓP VỐN VÀO QUỸ ĐẦU TƯ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
STT | Tên nhà đầu tư | Ngày, tháng, năm sinh đối với nhà đầu tư là cá nhân | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại đối với nhà đầu tư là cá nhân | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức | Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chữ ký của nhà đầu tư | Ghi chú3 | ||
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp, vốn |
|
|
| |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
___________________________
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng nhà đầu tư.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Tiền Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất
- Tài sản khác
3 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp.
2. Thông báo tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 07 ngày sau khi hoàn tất việc tăng, giảm vốn góp của quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ phải gửi hồ sơ thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính về việc tăng, giảm vốn góp của quỹ.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của thông báo và các tài liệu kèm theo trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp thông báo và các tài liệu kèm theo là hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi công ty thực hiện quản lý quỹ về việc tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo hợp lệ. Trường hợp thông báo và tài liệu kèm theo không hợp lệ theo quy định tại Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ thì Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản cho công ty thực hiện quản lý quỹ biết và phải nêu rõ lý do, các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 06, Cách mạng tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo việc tăng, giảm vốn quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018.
- Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư về việc tăng, giảm vốn và các tài liệu liên quan;
- Điều lệ quỹ sửa đổi;
- Biên bản thỏa thuận góp vốn và danh sách các nhà đầu tư góp vốn, số vốn góp, tỷ lệ sở hữu vốn góp trước và sau khi tăng, giảm vốn góp của quỹ;
- Giấy chứng nhận của công ty thực hiện quản lý quỹ về phần vốn đã góp thêm, danh mục tài sản góp vào quỹ. Trường hợp giảm vốn: Giấy xác nhận của công ty thực hiện quản lý quỹ về việc phân bổ tài sản.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản gửi công ty thực hiện quản lý quỹ về việc tăng, giảm vốn góp của quỹ hợp lệ và hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 02: Thông báo tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo ban hành kèm theo Nghị định số 38/2018/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017;
- Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số 02
TÊN CÔNG TY THỰC HIỆN QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…………………….
Tên doanh nghiệp (ghi tên bằng chữ in hoa): ………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
là công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo (ghi tên bằng chữ in hoa):
………………………………… thành lập theo Thông báo số …………………….. ngày.
Thông báo về việc tăng, giảm vốn góp của quỹ như sau:
1. Vốn góp của quỹ trước khi tăng, giảm: ……………………………………….
2. Vốn góp mới của quỹ: …………………………………………………………..
3. Thời điểm thay đổi vốn: ………………………………………………………..
4. Danh sách các nhà đầu tư của quỹ sau khi chuyển nhượng: kèm theo (kê khai theo mẫu tương ứng quy định tại Mẫu số 01b).
Công ty ……………….(tên công ty thực hiện quản lý quỹ) cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này và các tài liệu kèm theo./.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
3. Thông báo gia hạn thời gian hoạt động quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
a) Trình tự thực hiện:
- Trọng thời hạn ít nhất 15 ngày, trước khi quỹ kết thúc thời hạn hoạt động, công ty thực hiện quản lý quỹ gửi hồ sơ thông báo đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính về việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của thông báo và các tài liệu kèm theo trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp thông báo và các tài liệu kèm theo là hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi công ty thực hiện quản lý quỹ về việc thông báo gia hạn thời gian hoạt động quỹ đầu tư khởi nghiệp đầu tư sáng tạo hợp lệ. Trường hợp thông báo và tài liệu kèm theo không hợp lệ theo quy định tại Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ thì Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản cho công ty thực hiện quản lý quỹ biết và phải nêu rõ lý do, các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 06 Cách mạng tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc gia hạn thời gian hoạt động quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018.
- Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư của quỹ về việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ, trong đó nêu rõ thời gian gia hạn hoạt động của quỹ;
- Chi tiết danh mục đầu tư và báo cáo giá trị tài sản ròng của quỹ tại ngày định giá gần nhất tính tới ngày nộp hồ sơ gia hạn;
- Các thay đổi về nhà đầu tư, Điều lệ quỹ (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản gửi công ty thực hiện quản lý quỹ về việc thông báo gia hạn thời gian hoạt động quỹ đầu tư khởi nghiệp đầu tư sáng tạo hợp lệ và hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 03: Thông báo về việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo ban hành kèm theo Nghị định số 38/2018/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017;
- Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số 03
TÊN CÔNG TY THỰC HIỆN QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………….. | ………….., ngày ….. tháng ….. năm …….. |
THÔNG BÁO
Về việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……………………………….
Tên doanh nghiệp (ghi tên bằng chữ in hoa): ………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
là công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo (ghi tên bằng chữ in hoa):
…………………………… thành lập theo Thông báo số ……………………. ngày ....
Thông báo về việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ như sau:
- Thời điểm bắt đầu hoạt động: ……………………………………
- Thời hạn hoạt động trước khi gia hạn: ……………………………..
- Gia hạn thời gian hoạt động đến: ………/……../…………..
- Lý do gia hạn: ……………………………………………………..
Công ty ……………… (tên công ty thực hiện quản lý quỹ) cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này và các tài liệu kèm theo.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
4. Thông báo giải thể và kết quả giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Đại hội nhà đầu tư quyết định giải thể quỹ trước khi kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ; Công ty thực hiện quản lý quỹ bị giải thể, phá sản, hoặc bị thu hồi Giấy đăng ký doanh nghiệp mà ban đại diện quỹ không xác lập được công ty thực hiện quản lý quỹ thay thế trong thời hạn 02 tháng, kể từ ngày phát sinh sự kiện; Các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ quỹ. Hoặc 03 tháng trước ngày kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ triệu tập Đại hội nhà đầu tư để thông qua phương án giải thể quỹ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Đại hội nhà đầu tư thông qua việc giải thể quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ phải thông báo việc giải thể quỹ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của thông báo và các tài liệu kèm theo trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Hoạt động thanh lý tài sản, thời hạn thanh lý tài sản của quỹ thực hiện theo phương án giải thể đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua, nhưng không quá 01 năm, kể từ ngày công bố bản thông báo về việc giải thể quỹ. Trong thời gian quỹ đang thanh lý tài sản để giải thể, phí quản lý, phí giám sát và các chi phí khác được thu theo biểu phí đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua. Sau ngày giải thể quỹ, định kỳ hàng tháng, công ty thực hiện quản lý quỹ cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về mức thanh toán trên một phần vốn góp, chi phí phát sinh trong kỳ, giá trị tài sản ròng còn lại của quỹ và giá trị tài sản phân phối cho nhà đầu tư. Thông báo gửi cho nhà đầu tư phải được cung cấp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, giám sát.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất việc giải thể quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ có trách nhiệm công bố thông tin về việc hoàn tất thanh lý, phân phối và giải thể quỹ trên cổng thông tin điện tử của công ty thực hiện quản lý quỹ, đồng thời thông báo kết quả giải thể quỹ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư Trường hợp thông báo kết quả giải thể không chính xác, có tài liệu giả mạo, công ty thực hiện quản lý quỹ, những tổ chức, cá nhân có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày báo cáo kết quả giải thể đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 06, Cách mạng tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
c) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp thông báo việc giải thể quỹ, hồ sơ gồm:
- Thông báo về việc giải thể quỹ cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 38/2018/NĐ-CP.
- Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư về việc giải thể quỹ, kèm theo phương án, lộ trình thanh lý và phân phối tài sản đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua, trong đó nêu rõ nguyên tắc xác định giá trị tài sản tại ngày giải thể và thời gian quỹ thanh lý tài sản phù hợp với quy định của pháp luật, quy định tại Điều lệ quỹ và sổ tay định giá; phương thức phân phối tài sản cho nhà đầu tư và cung cấp thông tin cho nhà đầu tư về hoạt động thanh lý và phân phối tài sản;
- Cam kết bằng văn bản được ký bởi đại diện theo pháp luật của công ty thực hiện quản lý quỹ về việc chịu trách nhiệm hoàn tất các thủ tục thanh lý tài sản để giải thể quỹ.
(2) Trường hợp thông báo đã hoàn tất việc giải thể, hồ sơ gồm:
Thông báo việc giải thể quỹ cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 38/2018/NĐ-CP.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản gửi công ty thực hiện quản lý quỹ về việc giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo hợp lệ và hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 04: Thông qua về việc giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo ban hành kèm theo Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Được quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo:
Việc thanh lý, giải thể quỹ được tiến hành trong các trường hợp sau đây:
- Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ;
- Đại hội nhà đầu tư quyết định giải thể quỹ trước khi kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ;
- Công ty thực hiện quản lý quỹ bị giải thể, phá sản, hoặc bị thu hồi Giấy đăng ký doanh nghiệp mà ban đại diện quỹ không xác lập được công ty thực hiện quản lý quỹ thay thế trong thời hạn 02 tháng, kể từ ngày phát sinh sự kiện;
- Các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ quỹ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017;
+ Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số 04
TÊN CÔNG TY THỰC HIỆN QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ………., ngày ….. tháng ….. năm …….. |
THÔNG BÁO
Về việc giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố………………………
Tên doanh nghiệp (ghi tên bằng chữ in hoa):...…………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
là công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo (ghi tên bằng chữ in hoa):
…………………………… thành lập theo số …………………. Thông báo ngày
Thông báo về việc giải thể quỹ như sau:
Trường hợp thông báo sau khi Đại hội nhà đầu tư thông qua việc giải thể quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ thông báo như sau:
Kính đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng quỹ đang làm thủ tục thanh lý, giải thể, đăng tải quyết định giải thể và phương án giải thể của quỹ (nếu có) trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Công ty (tên công ty thực hiện quản lý quỹ) .......cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này và các tài liệu kèm theo.
Trường hợp việc giải thể quỹ được hoàn tất, công ty thực hiện quản lý quỹ thông báo như sau:
Quỹ đã hoàn tất việc thanh lý, phân phối và giải thể quỹ theo quy định tại Điều 14 và 15 Nghị định quy định chi tiết về đầu tư cho khởi nghiệp sáng tạo. Kính đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của quỹ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể.
Công ty (tên công ty thực hiện quản lý quỹ) …………… cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này./.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
5. Thủ tục thông báo về việc chuyển nhượng phần vốn góp của các nhà đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn tất giao dịch, công ty thực hiện quản lý quỹ thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính về việc chuyển nhượng phần vốn góp của các nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 06, Cách mạng tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc chuyển nhượng phần vốn góp của các nhà đầu tư theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018, trong đó nêu rõ thông tin về các bên giao dịch, tỷ lệ sở hữu của các bên (trước và sau khi giao dịch), giá trị giao dịch;
- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng của các nhà đầu tư có xác nhận của công ty thực hiện quản lý quỹ.
d) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: Không.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Hồ sơ thông tin về việc chuyển nhượng phần vốn góp của nhà đầu tư quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được cập nhật và công khai trên trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 05: Thông báo về việc chuyển nhượng phần vốn của các nhà đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Số lượng nhà đầu tư của quỹ sau khi chuyển nhượng không quá 30 người.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017;
+ Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
Mẫu số 05
TÊN CÔNG TY THỰC HIỆN QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. | ……………, ngày …… tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
Về việc chuyển nhượng phần vốn góp của các nhà đầu tư
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…………………………….
Tên doanh nghiệp (ghi tên bằng chữ in hoa): ………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
là công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo (ghi tên bằng chữ in hoa):
……………………………….thành lập theo Thông báo số …………… ngày ……………….
Thông báo về việc chuyển nhượng phần vốn góp của các nhà đầu tư như sau:
1. Bên chuyển nhượng:
(Kê khai các thông tin về nhà đầu tư chuyển nhượng phần vốn góp)
- Số vốn chuyển nhượng: (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có): ……………tương ứng …………..% tổng số vốn góp của quỹ.
- Số vốn còn lại tại quỹ sau khi chuyển nhượng: (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có): …………..tương ứng……………% tổng số vốn góp của quỹ.
2. Bên nhận chuyển nhượng:
(Kê khai các thông tin về nhà đầu tư nhận chuyển nhượng phần vốn góp)
- Số vốn tại quỹ sau khi chuyển nhượng: (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có): ….............tương ứng………..% tổng số vốn góp của quỹ.
3. Thời điểm chuyển nhượng: …………………………………..
4. Danh sách các nhà đầu tư của quỹ sau khi chuyển nhượng: kèm theo
(Đối với nhà đầu tư có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách nhà đầu tư không bắt buộc phải có chữ ký của nhà đầu tư đó).
Công ty ……………….(tên công ty thực hiện quản lý quỹ) cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này và các tài liệu kèm theo./.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
- 1Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 2038/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ/hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 2160/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cao Bằng thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
- 7Kế hoạch 1757/KH-UBND về thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2019
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1397/QĐ-BKHĐT năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ, hủy công khai lĩnh vực đấu thầu, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 6Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 2038/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ/hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 2160/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cao Bằng thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
- 12Kế hoạch 1757/KH-UBND về thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2019
Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thành lập và hoạt động quỹ khởi nghiệp sáng tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 117/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết