- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 5745/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/2007/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 13/07/2007 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khoá XIII kỳ họp thứ 9;
Xét đề nghị của Tài nguyên môi trường và Nhà đất – Tài chính – Cục thuế TPHN tại Tờ trình số 2148/LN: TNMTNĐ-TC-CT ngày 24/05/2007 và Liên ngành Cục thuế TPHN – Tài chính - Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình số 6906 TTrLN/CTHN-STC-KBHN ngày 07/06/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân là chủ dự án đầu tư khi thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2: Mức thu phí
Mức thu: 5.000.000 đồng/báo cáo/lần thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đã bao gồm thuế GTGT).
Trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, mức thu được xác định bằng 50% mức thu trên.
Điều 3: Đơn vị thu phí
1. Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
2. Tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được Ủy ban nhân dân Thành phố tuyển chọn hoặc chỉ định.
Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
Điều 4: Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
1. Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất: được để lại 100% số phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi truờng thu được và phải quản lý số tiền phí để lại theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính.
2. Đối với tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: toàn bộ số phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thu được là doanh thu của đơn vị và đơn vị có trách nhiệm kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế.
Điều 5: Chứng từ thu phí
1. Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất Hà Nội: sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do Cơ quan thuế phát hành.
2. Tổ chức dịch vụ: Sử dụng hóa đơn GTGT do Cơ quan thuế phát hành.
Điều 6: Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 7: Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 8: Tổ chức thực hiện
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục Thuế thành phố Hà Nội; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 5745/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 4Nghị quyết 133/2007/NQ-HĐND quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 5745/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 11Nghị quyết 133/2007/NQ-HĐND quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 117/2007/QĐ-UBND về việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 117/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/10/2007
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2007
- Ngày hết hiệu lực: 19/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực