- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 927/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1169/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 18 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2013-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 927/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia xây dựng xã hội học tập;
Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Xây dựng xã hội học tập, giai đoạn 2012-2020";
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 648/TT-SDGĐT-GDTX ngày 10 tháng 5 năm 2013;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013-2020, gồm các ông, bà có tên sau đây:
1. Ông Đoàn Văn Việt, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng ban;
2. Ông Nguyễn Xuân Ngọc, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Phó Trưởng ban thường trực;
3. Ông Trương Ngọc Lý, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Phó Trưởng ban;
4. Mời bà Thái Thị Hạnh, Phó Chủ tịch Hội Khuyến học tỉnh, Phó Trưởng ban;
5. Ông Nguyễn Văn Hùng, Giám đốc Sở Nội vụ, Phó Trưởng ban;
6. Ông Nguyễn Văn Hương, Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
7. Mời ông Nguyễn Minh Hùng, Chủ tịch Liên đoàn lao động tỉnh, Ủy viên;
8. Mời bà Nguyễn Thị Lệ, Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Ủy viên;
9. Mời ông Trần Duy Việt, Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh, Ủy viên;
10. Ông Bùi Văn Hùng, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy viên;
11. Ông Nguyễn Đức Ngân, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Ủy viên;
12. Bà Trần Thị Mai Phương, Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy viên;
13. Bà Võ Thị Hảo, Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy viên;
14. Ông Nguyễn Gia Khang, Phó Giám đốc Sở Tài chính, Ủy viên;
15. Ông Nguyễn Đình Thắng, Phó Giám đốc Sở Y tế, Ủy viên;
16. Ông Đặng Trí Dũng, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy viên;
17. Ông Phạm Quang Tường, Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy viên;
18. Mời ông Bùi Thanh Long, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Lâm Đồng, Ủy viên;
19. Mời ông Phan Hoàng Anh, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy viên;
20. Mời ông Đào Xuân Vạn, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh, Ủy viên;
21. Mời bà Trần Thị Chúc Quỳnh, Phó bí thư Tỉnh đoàn Lâm Đồng, Ủy viên;
22. Ông Nguyễn Tấn Lộc, Phó Giám đốc Đài Phát thanh Truyền hình Lâm Đồng, Ủy viên;
23. Ông Trần Quang Hữu, Phó trưởng phòng giáo dục chuyên nghiệp và giáo dục thường xuyên Sở Giáo dục và Đào tạo, Thư ký.
Điều 2. Nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo
1. Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh về phương hướng, cơ chế, chính sách và giải pháp xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
2. Giúp UBND tỉnh chỉ đạo, điều phối hoạt động giữa các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai các chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về xây dựng xã hội học tập;
3. Kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện, đình kỳ báo cáo UBND tỉnh;
4. Thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Nhiệm vụ cụ thể của các thành viên Ban Chỉ đạo do Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.
Điều 3. Tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo, có nhiệm vụ đảm bảo các điều kiện hoạt động của Ban Chỉ đạo;
2. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo;
3. Trưởng Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của UBND tỉnh, Phó Trưởng ban thường trực sử dụng con dấu của Sở Giáo dục và Đào tạo;
4. Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các thành viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1685/QĐ-UBND năm 2012 thành lập ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2020
- 2Quyết định 789/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
- 3Quyết định 2017/QĐ-BCĐ năm 2013 phân công nhiệm vụ Ban Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 5506/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 927/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1685/QĐ-UBND năm 2012 thành lập ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2020
- 5Quyết định 789/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
- 6Quyết định 2017/QĐ-BCĐ năm 2013 phân công nhiệm vụ Ban Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 5506/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013-2020
- Số hiệu: 1169/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực