Hệ thống pháp luật

Điều 1 Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2040

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2040, nội dung chủ yếu sau:

1. Tên đồ án: Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2040.

- Chủ đầu tư: UBND huyện Đơn Dương.

- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Công ty cổ phần Quy hoạch và thiết kế xây dựng Miền Trung.

2. Phạm vi nghiên cứu và quy mô lập quy hoạch:

Tổng diện tích 611,85km². Toàn bộ ranh giới huyện Đơn Dương bao gồm 2 thị trấn: Thạnh Mỹ, D’Ran và 8 xã: Đạ Ròn, Ka Đô, Ka Đơn, Lạc Lâm, Lạc Xuân, Pró, Quảng Lập, Tu Tra. Giới cận:

- Phía Đông: giáp huyện Ninh Sơn và huyện Bác Ái thuộc tỉnh Ninh Thuận;

- Phía Tây: giáp huyện Đức Trọng;

- Phía Nam: giáp huyện Ninh Sơn thuộc tỉnh Ninh Thuận và huyện Đức Trọng;

- Phía Bắc: giáp thành phố Đà Lạt và huyện Lạc Dương.

3. Mục tiêu phát triển và tính chất vùng:

3.1. Mục tiêu phát triển:

- Phát triển vùng huyện Đơn Dương trong mối liên hệ vùng Tây Nguyên - Đông Nam bộ, tổng thể phát triển chung của tỉnh Lâm Đồng; thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận theo định hướng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Xây dựng huyện nông thôn mới phát triển toàn diện, bền vững, hài hòa về kinh tế, an sinh xã hội, góp phần không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, đảm bảo quốc phòng an ninh và bảo vệ môi trường. Trở thành huyện kiểu mẫu về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng hữu cơ, thông minh, tạo ra khối lượng sản phẩm nông nghiệp lớn, có hàm lượng khoa học công nghệ cao, có thị trường tiêu thụ ổn định trong nước và hướng đến xuất khẩu.

- Phát triển không gian vùng huyện phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, tích hợp phát triển các ngành, khai thác tiềm năng lợi thế, tài nguyên đặc trưng cho khu vực. Phát triển có trọng điểm, trọng tâm, theo chiến lược toàn diện và cân bằng.

- Xây dựng kết cấu hạ tầng khung đồng bộ kết nối với các đầu mối hạ tầng kỹ thuật vùng lân cận, vùng tỉnh, vùng quốc gia.

3.2. Tính chất và chức năng vùng:

- Vùng cửa ngõ phía Đông của thành phố Đà Lạt trong tiểu vùng I (vùng phát triển kinh tế động lực của tỉnh; bao gồm: thành phố Đà Lạt, các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng và huyện Lâm Hà (thị trấn Nam Ban, các xã Mê Linh, Đông Thanh, Gia Lâm, Nam Hà), chia sẻ chức năng với thành phố Đà Lạt, đáp ứng nhu cầu phát triển vùng đô thị hiện đại.

- Vùng trọng tâm của tỉnh về phát triển kinh tế - văn hóa, khoa học - kỹ thuật; vùng du lịch sinh thái, đô thị phía Đông của thành phố Đà Lạt, nghỉ dưỡng cao cấp.

- Vùng chuyên ngành về nghiên cứu công nghệ sinh học, nông nghiệp công nghệ cao tầm quốc gia và quốc tế, trung tâm hội chợ triển lãm về sản phẩm nông nghiệp cấp vùng.

- Có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh đối với khu vực Tây Nguyên.

4. Dự báo chỉ tiêu phát triển vùng:

4.1. Dự báo phát triển kinh tế:

- Đến năm 2025: Ngành nông, lâm, ngư chiếm 48,4%; ngành công nghiệp xây dựng chiếm 15,4% và ngành dịch vụ chiếm 36,2%.

- Đến năm 2030: Ngành nông, lâm, ngư chiếm 44,13%; ngành công nghiệp xây dựng chiếm 17,09% và ngành dịch vụ chiếm 38,78%.

- Đến năm 2040: Ngành nông, lâm, ngư chiếm 37,85%; ngành công nghiệp xây dựng chiếm 19,88% và ngành dịch vụ chiếm 42,27%.

4.2. Dự báo dân số:

- Đến năm 2025: Dân số toàn huyện khoảng 115.410 người, gồm: Dân số đô thị khoảng 30.350 người, dân số nông thôn khoảng 85.060 người.

- Đến năm 2030: Dân số toàn huyện khoảng 125.270 người, gồm: Dân số đô thị khoảng 34.230 người, dân số nông thôn khoảng 91.040 người.

- Đến năm 2040: Dân số toàn huyện khoảng 148.810 người, gồm: Dân số đô thị khoảng 59.930 người, dân số nông thôn khoảng 88.880 người.

4.3. Dự báo tỷ lệ đô thị hóa:

- Đến năm 2025: Tỷ lệ đô thị hóa khoảng 26,3% (gồm 02 đô thị: Thạnh Mỹ loại IV và D’Ran loại V).

- Đến năm 2030: Tỷ lệ đô thị hóa khoảng 27,32% (gồm 02 đô thị: Thạnh Mỹ loại IV và D’Ran loại V).

- Đến năm 2040: Tỷ lệ đô thị hóa khoảng 40,27% (gồm 03 đô thị: Thạnh Mỹ loại IV và D’Ran, Đạ Ròn loại V).

4.4. Dự báo nhu cầu sử dụng đất:

- Đất xây dựng đô thị: Đến năm 2025 khoảng 1.016,5ha; đến năm 2030 khoảng 1.121,3ha; đến năm 2040 khoảng 1.645,0ha.

- Đất xây dựng điểm dân cư nông thôn: Đến năm 2025 khoảng 1.210,0ha; đến năm 2030 khoảng 1.289,0ha; đến năm 2040 là 1.129,0ha (đến năm 2040 đất xây dựng điểm dân cư nông thôn giảm vì xã Đạ Ròn thuộc vùng phát triển đô thị).

5. Định hướng phát triển không gian vùng:

5.1. Về phân vùng phát triển: Vùng huyện Đơn Dương được phân thành 04 tiểu vùng, như sau:

a) Tiểu vùng I:

- Diện tích khoảng 5.403ha, gồm: Thị trấn Thạnh Mỹ và xã Đạ Ròn.

- Tính chất: Trung tâm chính trị - hành chính, kinh tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, khu đô thị nghiên cứu và đào tạo nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, thông minh tập trung về hoa, chăn nuôi bò sữa (tập trung tại xã Đạ Ròn); vùng phát triển kinh tế động lực của vùng huyện Đơn Dương.

- Tiềm năng, nguồn lực phát triển: Trung tâm của vùng huyện, có mật độ dân số cao, vùng dân số trẻ với lực lượng lao động cao, quỹ đất lớn, nguồn nước dồi dào gắn với cảnh quan rừng, hồ (vùng nằm trong lưu vực sông Đa Nhim), hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có các tuyến giao thông kết nối vùng (tuyến Quốc lộ 27 và 02 tuyến đường tránh phía Bắc, phía Nam kết nối với huyện Đức Trọng).

- Trung tâm tiểu vùng là thị trấn Thạnh Mỹ. b) Tiểu vùng II:

- Diện tích khoảng 13.691,4ha, thị trấn D’Ran.

- Tính chất: Cửa ngõ phía Đông của vùng huyện và thành phố Đà Lạt; vùng phát triển đô thị sinh thái; vùng nông nghiệp chuyên đề cây ăn trái, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp gắn với sản phẩm cây ăn trái; vùng phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí.

- Tiềm năng, nguồn lực phát triển: Vùng kinh tế phía Đông của vùng huyện và thành phố Đà Lạt; quỹ đất nông nghiệp lớn; có tuyến Quốc lộ 20, Quốc lộ 27, đường sắt Đà Lạt - Tháp Chàm đi qua.

c) Tiểu vùng III:

- Diện tích khoảng 30.969ha, gồm các xã: Lạc Xuân, Lạc Lâm, Ka Đô, Pró (sáp nhập Quảng Lập vào Pró).

- Tính chất: Vùng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, thông minh; phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp chế biến rau, củ, quả và dịch vụ gắn với sản xuất nông nghiệp.

- Tiềm năng, nguồn lực phát triển: Có quỹ đất nông nghiệp, đất rừng lớn gắn với nhiều hệ thống hồ; nguồn nhân lực dồi dào, nhiều đồng bào gốc dân tộc Tây Nguyên sinh sống với nhiều nét văn hóa đậm đà bản sắc; cụm công nghiệp Ka Đô; có các tuyến giao thông kết nối vùng (Quốc lộ 27, ĐT.729…).

- Trung tâm tiểu vùng là xã Ka Đô.

d) Tiểu vùng IV:

- Diện tích khoảng 11.121ha, gồm các xã: Ka Đơn và Tu Tra.

- Tính chất: Vùng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, thông minh (chủ lực là bò sữa); phát triển du lịch sinh thái, tâm linh; phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp gắn với làng nghề.

- Tiềm năng, nguồn lực phát triển: Có quỹ đất nông nghiệp thuận lợi, đất rừng, nhiều hệ thống hồ; nguồn nhân lực dồi dào, nhiều đồng bào gốc dân tộc Tây Nguyên sinh sống đa dạng nét văn hóa đậm đà bản sắc; có các tuyến giao thông kết nối vùng (ĐT.729, ĐH.12 kết nối Quốc lộ 27 hướng về sân bay Liên Khương và cao tốc Liên Khương - Dầu Giây).

- Trung tâm tiểu vùng là xã Tu Tra.

5.2. Định hướng hệ thống đô thị:

a) Đô thị Thạnh Mỹ:

- Giai đoạn đến năm 2030 đạt chuẩn đô thị loại IV; giai đoạn 2031 - 2040 tiệm cận tiêu chuẩn đô thị loại III.

- Về dân số: Đến năm 2025 khoảng 14.800 người; đến năm 2030 khoảng 16.690 người; đến năm 2040 khoảng 21.620 người.

- Về đất xây dựng đô thị: Đến năm 2025 khoảng 717ha; giai đoạn 2030 khoảng 795,2ha; giai đoạn 2040 khoảng 909,9ha.

- Tính chất đô thị: Là đô thị hạt nhân của vùng huyện vừa là hệ thống đô thị vệ tinh của tiểu vùng I vùng tỉnh Lâm Đồng, chia sẻ chức năng với thành phố Đà Lạt; đô thị sinh thái, tổng hợp trung tâm chính trị - hành chính huyện Đơn Dương, đáp ứng nhu cầu phát triển vùng đô thị hiện đại; đô thị chuyên ngành về nghiên cứu công nghệ sinh học, nông nghiệp công nghệ cao, thông minh, trung tâm hội chợ - triển lãm về sản phẩm nông nghiệp cấp vùng; trung tâm dịch vụ, thương mại, đầu mối giao thương quan trọng của vùng huyện; có vị trí an ninh quốc phòng quan trọng của vùng; trung tâm giao lưu kinh tế, văn hóa thể dục thể thao của huyện Đơn Dương.

b) Đô thị D’ran:

- Giai đoạn đến năm 2025 đạt chuẩn đô thị loại V; giai đoạn 2026 - 2040 tiệm cận tiêu chuẩn đô thị loại IV.

- Về dân số: Đến năm 2025 khoảng 15.550 người; đến năm 2030 khoảng 17.540 người; đến năm 2040 khoảng 22.720 người.

- Về đất xây dựng đô thị: Đến năm 2025 khoảng 299,5ha; giai đoạn 2030 khoảng 326,1ha; giai đoạn 2040 khoảng 395,5ha.

- Tính chất đô thị: Cửa ngõ phía Đông vùng huyện và thành phố Đà Lạt, chia sẻ chức năng với thành phố Đà Lạt; đô thị sinh thái phát triển với mật độ thấp gắn với phát triển nông nghiệp, du lịch, sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

c) Vùng phát triển đô thị xã Đạ Ròn:

- Đến năm 2040 đô thị loại V.

- Về dân số: Dự kiến đến năm 2040 khoảng 15.590 người.

- Về đất xây dựng đô thị: Dự kiến đến năm 2040 khoảng 339,5ha.

- Tính chất đô thị: Đô thị sinh thái; nghiên cứu và đào tạo nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; hình thành các trung tâm nghiên cứu và đào tạo nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học; phát triển du lịch nông nghiệp, du lịch sinh thái, thể thao, nghỉ dưỡng, sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp bảo tồn, phát triển kinh tế rừng.

5.3. Định hướng phát triển nông thôn:

a) Quan điểm và nguyên tắc:

- Phát triển dân cư nông thôn theo mô hình nông thôn mới; tận dụng các điểm dân cư hiện hữu để cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới các điểm dân cư đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn với vùng sản xuất, hạn chế tối đa sử dụng đất canh tác để hình thành các khu dân cư mới, theo nguyên tắc mỗi xã có 01 điểm dân cư trung tâm xã và mỗi thôn có 01 điểm dân cư.

- Phương án định hướng phát triển không gian vùng huyện cập nhật nền quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 theo Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 17/7/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đơn Dương.

- Đối với một số vùng bố trí dân cư trong quy hoạch sử dụng đất chưa có cơ sở hạ tầng kết nối, cần quy hoạch xây dựng hạ tầng kết nối đảm bảo đủ nhu cầu sử dụng theo tiêu chuẩn mới được phép hình thành khu dân cư mới; khu vực hạ lưu các hồ đập nhất là đập, hồ thủy điện Đa Nhim cần hạn chế phát triển dân cư phía hạ lưu đập có nguy cơ mất an toàn, các khu dân cư mới ở hạ lưu đập cần được lập quy hoạch chi tiết, đánh giá an toàn cao trình mực nước lũ, khống chế cao độ nền trên mực nước lũ, đảm bảo an toàn cho cư dân phía hạ lưu đập khi sự cố mất an toàn hồ đập trong mùa mưa lũ, phòng ngừa ứng phó với biến đổi khí hậu và thời tiết cực đoan.

b) Các hình thái dân cư nông thôn: Cụm dân cư trong khu vực phát triển nông nghiệp, không gian điểm dân dân cư nông thôn gắn với mô hình các “Khu dân cư sinh thái” là mô hình Làng với cấu trúc đô thị xanh với quy mô hợp lý, đáp ứng 7 tiêu chí của đô thị xanh (không gian xanh; công trình xanh; giao thông xanh; công nghiệp xanh; chất lượng môi trường xanh; bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, công trình lịch sử, văn hóa; cộng đồng dân cư sống thân thiện với môi trường và thiên nhiên).

c) Về định hướng phát triển điểm dân cư nông thôn:

- Về đất xây điểm dân cư nông thôn: Đến năm 2025 khoảng 1.210,0ha; đến năm 2030 khoảng 1.289,0ha; đến năm 2040 khoảng 1.129,0ha (đến năm 2040 đất xây dựng điểm dân cư nông thôn giảm vì xã Đạ Ròn thuộc vùng phát triển đô thị).

- Cải tạo mở rộng các điểm dân cư hiện trạng; quy hoạch khu dân cư mới Ha Ma Nhai 1 (khoảng 8,37ha) và khu dân cư sinh thái dọc sông Đa Nhim (khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp dân cư, du lịch sinh thái, canh nông khoảng 20,46ha), điểm dân cư mới thôn La Bouye B (khoảng 20ha), điểm dân cư mới thôn Châu Sơn (khoảng 17,3ha).

5.4. Định hướng phát triển công nghiệp: Phát triển công nghiệp nhẹ, ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp với công nghệ tiên tiến, chuyên ngành, sạch, thân thiện với môi trường, tiết kiệm nguyên liệu và tạo nhiều giá trị hàng hóa theo hướng phát triển xanh, dựa vào tiềm năng, lợi thế về nguồn nguyên liệu tại chỗ (như: rau, củ quả, cây ăn trái, bò sữa, sản phẩm từ lâm nghiệp, vật liệu xây dựng, …), năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió), giao thông kết nối liên vùng (Quốc lộ 20, Quốc lộ 27, đường ĐT.729) và ngành nghề truyền thống. Phát triển cụm công nghiệp Ka Đô quy mô khoảng 47,2ha.

5.5. Định hướng phát triển du lịch: Phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe, thể thao gắn với các cảnh quan rừng, hồ, suối, thác (như hồ Đạ Ròn, Đơn Dương, Bokabang, Pró, KaZam, M’răng, Châu Sơn, suối Thông A, suối Thông B, suối Pơ Liêng, thác Thiên Thai,…), tuyến đường sắt Đà Lạt - Tháp Chàm, đặc trưng văn hóa (Di chỉ người chăm và làng văn hóa Chu ru xã Pró, cồng chiêng), tâm linh, du lịch nông thôn.

5.6. Định hướng các vùng sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi tập trung: Định hướng phát triển vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, thông minh, như: rau, hoa tại thị trấn Thạnh Mỹ và các xã trên địa bàn huyện, cây ăn trái tại thị trấn D’ran; vùng chăn nuôi bò sữa tại các xã Tu Tra, Ka Đơn, Đạ Ròn; trồng rừng, khôi phục diện tích đất rừng trên diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp hiện trạng sản xuất nông nghiệp.

5.7. Định hướng phát triển hạ tầng xã hội và dịch vụ:

a) Về giáo dục: Nâng cấp, mở rộng các cơ sở giáo dục cấp đô thị, cấp xã.

b) Về y tế: Quy hoạch mở rộng trung tâm y tế huyện tổng diện tích 2,5ha (mở rộng 0,8ha) quy mô đến năm 2025 đạt 150 giường, giai đoạn đến năm 2025 nâng cấp phòng khám đa khoa tại đô thị D’Ran và giai đoạn 2026 - 2030 thực hiện xã hội hóa y tế, thu hút đầu tư một Viện dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng quy mô khoảng 5 - 15ha tại hồ Đơn Dương phục vụ dịch vụ chăm sóc sức khỏe và du lịch nghỉ dưỡng, đáp ứng nhu cầu y tế cho toàn huyện Đơn Dương.

c) Về văn hóa, thể dục thể thao: Đầu tư công trình văn hóa - thể dục thể thao quy mô cấp vùng tại đô thị Thạnh Mỹ, D’Ran; bảo tồn phát huy di sản văn hóa vật thể và phi vật thể; khôi phục và phát huy bản sắc văn hóa đồng bào dân tộc thiểu số; tôn tạo, bảo vệ các di tích đình Càn Rang và đình Phú Thuận thuộc thị trấn D’Ran, đình Thạnh Nghĩa thuộc thị trấn Thạnh Mỹ, đình Lạc Bình thuộc xã Lạc Xuân và khu khảo cổ Pró.

d) Về thương mại, dịch vụ: Đầu tư xây dựng trung tâm xử lý rau, củ quả sau thu hoạch gắn với chợ chuyên doanh nông sản tại cụm công nghiệp Ka Đô; siêu thị tổng hợp hạng 2 phục vụ vùng đô thị trung tâm thị trấn Thạnh Mỹ và vùng phụ cận, siêu thị tổng hợp hạng 3 phục vụ vùng đô thị trung tâm thị trấn D’Ran và vùng phụ cận. Giai đoạn 2026 - 2030 phát triển mới 2 trung tâm thương mại hạng 2 tại đô thị D’Ran và Thạnh Mỹ.

đ) Về trung tâm dịch vụ phát triển kinh tế nông thôn: Định hướng tại thôn giãn dân Lạc Viên xã Lạc Xuân, thôn Lạc Lâm Làng (xã Lạc Lâm), thôn Pró Ngó (xã Pró), thôn Krái (xã Ka Đơn), thôn Lạc Trường (xã Tu Tra), thôn Suối Thông A2 (xã Đạ Ròn) và trong khu vực chợ chuyên doanh nông sản (xã Ka Đô).

5.8. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a) Về giao thông:

- Quốc lộ 20: Nối thị trấn D’Ran với thành phố Đà Lạt, đoạn qua huyện từ ngã ba D’Ran đến giáp ranh xã Xuân Trường (thành phố Đà Lạt) dài 5,0km, quy hoạch đoạn qua trung tâm thị trấn D’ran lộ giới là 20m (ranh giới theo quy hoạch chung thị trấn D’Ran), đoạn ngoài trung tâm thị trấn lộ giới tối thiểu 27m, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, cấp III, 2-4 làn xe, theo TCVN 4054:2005.

- Quốc lộ 27: Đoạn qua trung tâm thị trấn D’Ran và thị trấn Thạnh Mỹ lộ giới 27m, đoạn qua xã Lạc Lâm, Lạc Xuân lộ giới 30m, khoảng lùi mỗi bên 5m, đoạn qua xã Đạ Ròn lộ giới tối thiểu 41m. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp III-IV, 2-4 làn xe, theo TCVN 4054:2005.

- Đường tỉnh ĐT.729 (ĐH.412) đoạn qua thị trấn D’Ran quy hoạch lộ giới 20m, các đoạn đi qua khu trung tâm dân cư thực hiện theo quy hoạch chi tiết, đoạn ngoài trung tâm thị trấn và ngoài khu dân cư quy hoạch lộ giới 30m, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cấp tối thiểu IV, 2 làn xe, theo TCVN 4054:2005.

- Đường huyện ĐH.11 (xã Ka Đô - Pró), ĐH.12 (xã Ka Đơn - Tu Tra - Đạ Ròn), ĐH.13 (thị trấn Thạnh Mỹ - xã Tu Tra), ĐH.14 (xã Ka Đơn - Tu Tra), ĐH.15 (thị trấn Thạnh Mỹ - xã Pró), ĐH.16 (xã Tu Tra - Phú Hội) theo tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi. Quy hoạch bổ sung trục kết nối đường ĐH.12 với thị trấn Liên Nghĩa và cụm công nghiệp Phú Hội huyện Đức Trọng, Đường huyện ĐH.17 (ĐH.413) từ ngã 3 thôn Tân Lập (xã Lạc Lâm) đến thôn Taly 2 (xã Ka Đô), lộ giới quy hoạch 30m (đoạn qua khu dân cư thực hiện theo quy hoạch chi tiết).

- Trục kết nối xã Lạc Lâm - Ka Đô, lộ giới 10m, khoảng lùi 3m mỗi bên; Trục kết nối thị trấn Thạnh Mỹ - xã Ka Đơn, lộ giới 30m; trục bờ kè kết hợp đường hai bên bờ sông Đa Nhim, lộ giới 20m theo tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi;

- Bến xe: Quy hoạch bến xe cấp vùng (phía Đông Nam thị trấn Thạnh Mỹ khoảng 7,4ha), bến xe trung tâm huyện Đơn Dương tại thị trấn Thạnh Mỹ sẽ chuyển thành bãi đỗ xe đô thị; quy hoạch mới bến xe thị trấn D’Ran (khoảng 5.000m2); quy hoạch điểm dừng chân Quốc lộ 27 thị trấn D’Ran (khoảng 1ha), điểm dừng chân Quốc lộ 20 thị trấn D’Ran (khoảng 2 ha), điểm dừng chân đường ĐH.12 xã Ka Đơn (khoảng 1ha).

b) Về cấp điện:

- Tổng công suất điện toàn huyện đến năm 2025 khoảng 32,78MW; đến năm 2030 khoảng 35,89MW; đến năm 2040 khoảng 39,43MW.

- Nguồn điện:

+ Lấy từ trạm 110kV Đức Trọng và trạm 22kV Đa Nhim; đến năm 2025 xây dựng thêm 1 trạm 110kV Đơn Dương 2, công suất 40MVA.

+ Giai đoạn đến năm 2025 để đảm bảo công suất các nguồn năng lượng tái tạo đấu nối vào lưới trung, hạ áp cần thiết bổ sung công suất các trạm 110kV; phát triển máy T2 trạm 110 kV Đơn Dương, công suất 40MVA. Bổ sung thêm trạm biến áp tại trụ số 472/154/79/8 thuộc tuyến 472 trạm 25MVA 110/22kV Đơn Dương với tổng suất đấu nối 4000kVA (02 trạm 1x2000kVA).

c) Về cấp nước:

- Dự báo tổng nhu cầu dùng nước toàn huyện: Đến năm 2025 khoảng 17.993 m3/ngđ; đến năm 2030 khoảng 21.183m3/ngđ; đến năm 2040 khoảng 28.027m3/ngđ.

- Nguồn cấp:

+ Nhà máy nước cấp nước cho thị trấn Thạnh Mỹ công suất thiết kế 900m3/ngđ công suất sử dụng hiện hữu 550m3/ngđ cấp nước cho 6.124người/1.622hộ; giai đoạn đến năm 2025 cần thay thế nhà máy sử dụng nước ngầm hiện tại, bằng nhà máy mới quy mô 2ha, nguồn nước lấy từ hồ Ka Zam để cấp nước sinh hoạt cho thị trấn Thạnh Mỹ, 2 xã Ka Đô, Pró, và 1 phần xã Đạ Ròn.

+ Nhà máy nước Hòa Bình cấp nước cho thị trấn D’Ran công suất thiết kế 1.500m3/ngđ, công suất sử dụng hiện hữu 600m3/ngđ, cấp nước cho 7.184người/1.744hộ; công suất không ổn định do 4 tháng mùa khô thiếu nước; giai đoạn đến năm 2025 cần kêu gọi đầu tư thay thế nhà máy mới chuyển về Tổ dân phố Lâm Tuyền, nguồn nước lấy từ hồ Đơn Dương quy mô 1ha, công suất tối đa đạt 5000 - 10.000m3/ngđ.

+ Xây dựng công trình cấp nước hồ Sao Mai (xã Ka Đơn) quy mô 0,5ha công suất đạt 5.000m3/ngđ, hồ Boockabang (xã Tu Tra) quy mô 0,5ha công suất đạt 5.000m3/ngđ cấp nước cho xã Tu Tra và 1 phần xã Đạ Ròn; giai đoạn đến năm 2030 xây dựng công trình cấp nước hồ M’Răng (xã Lạc Lâm) quy mô 0,5ha công suất đạt 5.000 m3/ngđ cấp nước cho xã Lạc Lâm và 1 phần xã Lạc Xuân.

d) Về thoát nước:

- Tổng lượng nước thải sinh hoạt toàn huyện đến 2025 khoảng 14.394m3/ngđ, đến 2030 khoảng 16.947m3/ngđ và đến 2040 khoảng 22.422m3/ngđ.

- Trạm xử lý nước thải chung cho thị trấn Thạnh Mỹ và khu vực phát triển đô thị xã Đạ Ròn quy mô 1,5ha, công suất 7.500m3/ngđ, nằm ở hạ lưu bờ Tây sông Đa Nhim nằm giữa khu dân cư thôn 3 và thôn Suối Thông A, B.

- Trạm xử lý nước thải Đ’Ran đến năm 2025 là 2.462m3/ngđ; đến năm 2030 là 2.782m3/ngđ; đến năm 2040 là 4.325m3/ngđ. Nhà máy xử lý nước thải thị trấn nằm ở phía Tây Nam thị trấn, hạ lưu bờ Tây Sông Đa nhim giáp xã Lạc Xuân quy mô 0,8ha, công suất xử lý 4.500m3/ngđ.

đ) Về quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:

- Quản lý chất thải rắn:

+ Tổng lượng chất thải rắn của huyện đến năm 2025 khoảng 115 tấn/ng; đến năm 2030 khoảng 125 tấn/ng; đến năm 2040 khoảng 149 tấn/ng.

+ Chất thải rắn sinh hoạt (đô thị và nông thôn) trên địa bàn huyện Đơn Dương được thu gom tập trung về bãi rác của huyện với quy mô khoảng 10,09ha tại xã Ka Đô để phân loại xử lý.

- Nghĩa trang: Quy hoạch một nghĩa trang sinh thái địa táng vùng huyện với diện tích 20ha (trong đó có 1 nhà tang lễ 5.000m2), tương lai sẽ kết hợp với hỏa táng.

e) Về thủy lợi: Nâng cấp, xây dựng đồng bộ hệ thống kênh tưới từ công trình đầu mối đến vùng tưới, các đập dâng lấy nước dọc sông Đa Nhim (dẫn nước từ cao trình cao về khu vực hạ lưu).

g) Về san nền: San nền cục bộ bám theo địa hình tự nhiên, hạn chế đào đắp; không san gạt mặt bằng hoặc thay đổi lớn về địa hình trong phạm vi bảo vệ 100m ở các đường phân thuỷ và khoảng bảo vệ 100m ở đáy các thung lũng.

5.9. Về bảo tồn cảnh quan: Tôn tạo, bảo vệ cảnh quan môi trường sinh thái đầu nguồn sông Đa Nhim, các hồ Đơn Dương, Đạ Ròn, Bokabang, Pró, thác Thiên Thai - đèo Ngoạn Mục,… bảo vệ hành lang xanh và đảm bảo chức năng thoát lũ, nông nghiệp đô thị và du lịch. Tôn tạo, bảo vệ khu dự trữ sinh quyển Lang Biang thuộc địa bàn huyện Đơn Dương (vùng chuyển tiếp quy mô khoảng 22.456,29ha).

5.10. Về giải pháp bảo vệ môi trường:

- Phân vùng kiểm soát hoạt động và phát triển tại những khu vực nhạy cảm với môi trường; bảo vệ và phát triển rừng tự nhiên, rừng trồng, tăng tỷ lệ che phủ rừng; bảo vệ, bảo tồn và nhân rộng những loài cây quý hiếm trong những khu rừng tự nhiên; bảo tồn và nhân giống, phát triển nguồn cá thể một số loài cây và thú quý hiếm, đặc hữu trên địa bàn huyện.

- Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa, xử lý ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường; quản lý chặt chẽ việc cấp phép sử dụng nguồn nước mặt, nước ngầm; xây dựng các kế hoạch giám sát, quan trắc môi trường không khí, môi trường đất, môi trường nước, chất thải rắn, tiếng ồn.

5.11. Về chương trình, dự án ưu tiên đầu tư: cụ thể theo thuyết minh đồ án quy hoạch, gồm các nhóm dự án sau:

- Dự án về giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, quốc phòng - an ninh: công trình hành chính, bệnh viện, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao.

- Dự án về thương mại dịch vụ, công nghiệp - tiểu thủ công nghệp, du lịch, trung tâm nghiên cứu: Chợ, trung tâm thương mại, cụm công nghiệp, trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất, các dự án phát triển du lịch.

- Dự án về nông nghiệp: Dự án thủy lợi, chống sạt lở sông, vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao, trồng rừng và chăm sóc rừng.

- Dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật, giao thông theo quy hoạch.

6. Quy định quản lý:

6.1. Việc quản lý thực hiện cần tuân thủ quy hoạch và quy định quản lý theo quy hoạch xây dựng vùng huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2040 được ban hành kèm theo hồ sơ quy hoạch này. Ngoài ra, phải tuân thủ các quy định tại Luật và các quy định hiện hành của Nhà nước; Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và các quy định pháp luật khác có liên quan.

6.2. Việc điều chỉnh, thay đổi, bổ sung quy hoạch phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

6.3. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch và hồ sơ quy hoạch xây dựng vùng huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2040 được phê duyệt kèm theo Quyết định này.

Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2040

  • Số hiệu: 1162/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/07/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Võ Ngọc Hiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra