Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 31 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 24/TTr- SGDĐT ngày 05/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện | Phí, lệ phí |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | |||||||
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | |||||||
1. | B-BGD-285341-TT | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: + Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh. | 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Phòng Tổ chức-Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện thành lập trường trung học; nếu đủ điều kiện thì báo cáo Lãnh đạo Sở có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Ủy ban nhân dân tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường; nếu chưa quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường thì có văn bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do. | Không | |
2. | B-BGD-285342-TT | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. - Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tổ chức-Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường trung học; nếu đủ điều kiện thì báo cáo Lãnh đạo Sở ban hành quyết định cho phép hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết. | Không | |
3. | B-BGD-285345-TT | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. - Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Thời gian yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có): Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì Phòng Tổ chức-Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Giám đốc Sở thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường đã nộp hồ sơ; Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo giao phòng Tổ chức-Hành chính tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường trung học; nếu đủ điều kiện thì phòng Tổ chức-Hành chính báo cáo Giám đốc Sở ban hành quyết định cho phép hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết. | Không | |
4. | B-BGD-285343-TT | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: + Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh. | 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 18 ngày , kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, phòng Tổ chức-Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện sáp nhập, chia, tách trường trung học; nếu đủ điều kiện thì báo cáo Giám đốc Sở có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì có văn bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do. | Không | |
5. | B-BGD-285344-TT | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Đối tượng thực hiện: + Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh (đối với trường trung học phổ thông công lập). + Tổ chức, cá nhân thành lập trường (đối với trường trung học phổ thông tư thục). - Cơ quan thực hiện: + Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh (đối với trường trung học phổ thông tư thục). - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Phòng Tổ chức-Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Giám đốc Sở (đối với trường trung học phổ thông công lập); tổ chức, cá nhân thành lập trường (đối với trường trung học phổ thông tư thục) xây dựng phương án giải thể trường, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể trường. Quyết định giải thể trường phải xác định rõ lý do giải thể; các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng; - Giám đốc Sở giao Phòng Tổ chức-Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể nhà trường. - Trong vòng 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể trường.
| Không | |
6. | B-BGD-285360-TT | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: + Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh. | 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, phòng Tổ chức-Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện thành lập trường trung học; nếu đủ điều kiện thì báo cáo Giám đốc Sở có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập trường chuyên công lập thuộc tỉnh hoặc cho phép thành lập trường chuyên tư thục thuộc tỉnh theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; quyết định thành lập trường chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường chuyên tư thục thuộc cơ sở giáo dục đại học theo đề nghị của Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học. Nếu chưa quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường thì có văn bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do. | Không | |
7. | B-BGD-285361-TT | Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. - Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Thời gian yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có): Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì phòng Tổ chức-Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Giám đốc Sở thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường đã nộp hồ sơ; - Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo giao phòng Tổ chức-Hành chính tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường trung học; nếu đủ điều kiện thì ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì phòng Tổ chức-Hành chính báo cáo Giám đốc Sở có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết. | Không |
8. | B-BGD-285364-TT | Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. - Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Thời gian yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có): Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì phòng Tổ chức-Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Giám đốc Sở thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường đã nộp hồ sơ; - Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo giao phòng Tổ chức-Hành chính tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường trung học chuyên; nếu đủ điều kiện thì ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì phòng Tổ chức-Hành chính báo cáo Giám đốc Sở có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết. | Không |
9. | B-BGD-285362-TT | Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông chuyên | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: + Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh. | 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo giao phòng Tổ chức-Hành chính chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện sáp nhập, chia, tách trường trung học chuyên; nếu đủ điều kiện thì phòng Tổ chức-Hành chính báo cáo Giám đốc Sở có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì có văn bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do. | Không |
10. | B-BGD-285363-TT | Giải thể trường trung học phổ thông chuyên | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh (đối với trường trung học phổ thông chuyên tư thục). - Đối tượng thực hiện: + Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh (đối với trường trung học phổ thông chuyên công lập). + Tổ chức, cá nhân thành lập trường (đối với trường trung học phổ thông chuyên tư thục). - Cơ quan thực hiện: + Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh (đối với trường trung học phổ thông chuyên tư thục). - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh đối với trường trung học phổ thông chuyên tư thục (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả ). - Phòng Tổ chức-Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Giám đốc Sở (đối với trường trung học phổ thông chuyên công lập); tổ chức, cá nhân thành lập trường (đối với trường trung học phổ thông chuyên tư thục) xây dựng phương án giải thể trường, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể trường. - Giám đốc Sở giao Phòng Tổ chức-Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể nhà trường; - Trong vòng 20 ngày làm việc (đối với trường trung học phổ thông chuyên công lập), 18 ngày làm việc (đối với trường trung học phổ thông chuyên tư thục, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể trường.
| Không |
11. | B-BGD-285350-TT | Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh; - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh. | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả), thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. - Phòng Tổ chức-Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ (tại Trung tâm hành chính công tỉnh ) đề nghị tổ chức thẩm định; - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh. Nếu chưa quyết định thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do.
| Không |
12. | B-BGD-285351-TT | Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh; - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh. | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả), thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. - Phòng Tổ chức-Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ (tại Trung tâm hành chính công tỉnh ) đề nghị tổ chức thẩm định; - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại. Nếu chưa quyết định thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do. | Không |
13. | B-BGD-285206-TT | Sáp nhập, chia tách trung tâm giáo dục thường xuyên | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh; - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh. | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả), thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. - Phòng Tổ chức-Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ (tại Trung tâm hành chính công tỉnh ) đề nghị tổ chức thẩm định; - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh. Nếu chưa quyết định thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do.
| Không |
14. | B-BGD-285353-TT | Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh; - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh. | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả), thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên.
| Không |
15. | B-BGD-285354-TT | Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh; - Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập các trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc; cho phép thành lập các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường và các trung tâm ngoại ngữ, tin học của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc. | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả đối với những trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo). - Thời gian yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có): Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Giám đốc Sở thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trung tâm; - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, Giám đốc Sở giao Phòng Tổ chức - Hành chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Phòng Tổ chức - Hành chính báo cáo Giám đốc Sở ban hành quyết định cho phép trung tâm hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trung tâm nêu rõ lý do. | Không |
16. | B-BGD-285355-TT | Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh; - Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc; các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường và các trung tâm ngoại ngữ, tin học của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc. | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả đối với những trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc thẩm quyền quyết định cho phép hoạt động giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo). - Thời gian yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có): Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Giám đốc Sở thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trung tâm; - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, Giám đốc Sở giao Phòng Tổ chức - Hành chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Phòng Tổ chức - Hành chính báo cáo Giám đốc Sở ban hành quyết định cho phép hoạt động. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trung tâm nêu rõ lý do. | Không |
17. | B-BGD-285358-TT | Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh; - Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc; các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường và các trung tâm ngoại ngữ, tin học của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc. | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả đối với những trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc thẩm quyền quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo). - Thời gian yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có): Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Giám đốc Sở thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trung tâm; - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, Giám đốc Sở giao Phòng Tổ chức - Hành chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Phòng Tổ chức - Hành chính báo cáo Giám đốc Sở ban hành quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại. Nếu ko đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. | Không |
18. | B-BGD-285356-TT | Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh; - Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp nhập, chia, tách các trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc; cho phép sáp nhập, chia, tách các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường và các trung tâm ngoại ngữ, tin học của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc. | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả đối với những hồ sơ thuộc thẩm quyền quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo). - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo Giám đốc Sở, thẩm định, kiểm tra theo quy định; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng Tổ chức - Hành chính báo cáo Giám đốc Sở ban hành quyết định sáp nhập, chia, tách . Nếu chưa quyết định sáp nhập, chia, tách thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do. |
|
19. | B-BGD-285357-TT | Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học) | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh; - Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định giải thể các trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc; cho phép thành lập các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường và các trung tâm ngoại ngữ, tin học của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc. | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả đối với những hồ sơ thuộc thẩm quyền quyết định giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo). - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Giám đốc Sở tổ chức đoàn kiểm tra đánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, đề xuất phương án xử lý hoặc xem xét phương án xử lý do tổ chức, cá nhân thành lập trung tâm kiến nghị, đề xuất, lập báo cáo kết quả kiểm tra; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, căn cứ kết quả kiểm tra Phòng Tổ chức - Hành chính báo cáo Giám đốc Sở ban hành quyết định giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học. | Không |
20. | B-BGD-285365-TT | Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh ( 01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả), thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. - Trong thời hạn 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại Trung tâm hành chính công tỉnh, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan có tổ chức thẩm định. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm; nếu không đồng ý thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do. | Không |
21. | B-BGD-285366-TT | Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. - Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Giám đốc Sở tổ chức thẩm định các điều kiện hoạt động và quyết định cho phép trung tâm hoạt động giáo dục. Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trung tâm nêu rõ lý do và hướng giải quyết. |
|
22. | B-BGD-285369-TT | Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. - Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo Giám đốc Sở tổ chức thẩm định các điều kiện hoạt động và quyết định cho phép trung tâm hoạt động giáo dục. Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trung tâm nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
| Không |
23. | B-BGD-285367-TT | Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh; - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả), thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại Trung tâm hành chính công tỉnh, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan có tổ chức thẩm định. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định tổ chức lại hoặc cho phép tổ chức lại trung tâm; nếu không đồng ý thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do. | Không |
24. | B-BGD-285368-TT | Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả), thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. - Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại Trung tâm hành chính công tỉnh, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan có tổ chức thẩm định. Nội dung thẩm định gồm: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc giải thể trung tâm; tính khả thi của việc giải thể trung tâm; - Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức lại có văn bản giải trình bổ sung làm rõ và báo cáo Sở Nội vụ. | Không |
25. | B-BGD-285334-TT | Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. - Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Thời gian yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có): Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, phòng Giáo dục Thường xuyên-Chuyên nghiệp Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có thông báo bằng văn bản để nhà trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ; - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, phòng Giáo dục Thường xuyên-Chuyên nghiệp báo cáo Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp trong đó nêu rõ ngành được đào tạo. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do. | Không |
26. | B-BGD-285332-TT | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. - Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, phòng Giáo dục Thường xuyên-Chuyên nghiệp Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có thông báo bằng văn bản để nhà trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ; - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, phòng Giáo dục Thường xuyên-Chuyên nghiệp báo cáo Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp trong đó nêu rõ ngành được đào tạo. Nếu chưa cấp giấy chứng nhận thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do. | Không |
27. | B-BGD-285333-TT | Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. - Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, phòng Giáo dục Thường xuyên-Chuyên nghiệp Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có thông báo bằng văn bản để nhà trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ; - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, phòng Giáo dục Thường xuyên-Chuyên nghiệp báo cáo Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp trong đó nêu rõ ngành được đào tạo. Nếu chưa cấp giấy chứng nhận thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do. | Không |
28. | B-BGD-285326-TT | Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. - Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh. | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Giáo dục Thường xuyên-Chuyên nghiệp Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức dịch vụ tư vấn du học và nêu rõ lý do.
| Không |
29. | B-BGD-285239-TT | Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên | Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ; Nghị định 86/2015/NĐ-CP ; Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: tại cơ sở giáo dục - Cơ quan thực hiện: Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học công lập. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh + Ngân sách trung ương đảm bảo kinh phí thực hiện cấp bù học phí cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học do các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương quản lý.
| 1. Thời hạn: a) Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập. Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4. b) Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4. Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo. 2. Quy trình thực hiện: a) Đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập - Trong vòng 45 ngày kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học viên học chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông học ở các trung tâm giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học gửi hồ sơ đến cơ sở giáo dục; b) Đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế. Trong vòng 45 ngày kể từ ngày bắt đầu khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông; học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học phải làm đơn có xác nhận của nhà trường gửi đến cơ sở giáo dục đào tạo. c) Chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập - Phòng giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với phòng giáo dục và đào tạo; - Sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh (hoặc học sinh) trung học phổ thông, học viên học ở các trung tâm giáo dục thường xuyên và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do Sở giáo dục và đào tạo quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Sở giáo dục và đào tạo; - Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4; - Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh chưa nhận tiền hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo. d) Chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế - Phòng giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả) cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh trung học cơ sở; - Sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh trung học phổ thông hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả; - Phòng lao động - thương binh và xã hội chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học. - Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4; - Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo. |
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | |||||||
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | |||||||
1. | B-BGD-285372-TT | Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. | 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện thành lập trường trung học; nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường; nếu chưa quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường thì có văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do. | Không |
2. | B-BGD-285373-TT | Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. - Người có thẩm quyền quyết định: Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường; - Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường trung học; nếu đủ điều kiện thì ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết. | Không |
3. | B-BGD-285375-TT | Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. - Người có thẩm quyền quyết định: Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường, - Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường trung học; nếu đủ điều kiện thì ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết. | Không |
4. | B-BGD-285374-TT | Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. | 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện sáp nhập, chia, tách trường trung học; nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì có văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do. | Không |
5. | B-BGD-285376-TT | Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường) | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Đối tượng thực hiện: + Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trường trung học cơ sở công lập); + Tổ chức, cá nhân thành lập trường (đối với trường trung học cơ sở tư thục). - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trường trung học cơ sở công lập); tổ chức, cá nhân thành lập trường (đối với trường trung học cơ sở tư thục) xây dựng phương án giải thể trường, trình người có thẩm quyền ra quyết định giải thể trường. - Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định giải thể nhà trường; - Trong vòng 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định giải thể trường. | Không |
6. | B-BGD-285383-TT | Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Thời gian yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có): Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì Phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức cá nhân. - Trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện thành lập, cho phép thành lập trường tiểu học. Nếu đủ điều kiện, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập. Nếu chưa quyết định thành lập, cho phép thành lập trường thì có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do. | Không |
7. | B-BGD-285384-TT | Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. - Người có thẩm quyền quyết định: Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện hoạt động của trường tiểu học. Nếu đủ điều kiện, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục; trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết. |
|
8. | B-BGD-285387-TT | Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. - Người có thẩm quyền quyết định: Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện hoạt động của trường tiểu học. Nếu đủ điều kiện, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục; trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết. | Không |
9. | B-BGD-285385-TT | Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Thời gian yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có): Trong thời hạn Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức cá nhân. - Trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện thành lập, cho phép thành lập trường tiểu học. Nếu đủ điều kiện, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Ủy ban nhân dân cấp huyện; c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập. Nếu chưa quyết định thành lập, cho phép thành lập trường thì có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do | Không |
10. | B-BGD-285386-TT | Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học) | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định giải thể; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ đề nghị của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định giải thể trong vòng 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; - Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Không |
11. | B-BGD-285370-TT | Thành lập trung tâm học tập cộng đồng | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập. Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết |
|
12. | B-BGD-285371-TT | Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại. Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết. | Không |
13. | B-BGD-285378-TT | Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. | 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; trong thời hạn 15 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu không đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực, nếu trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ không được cho phép hoạt động giáo dục thì quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập bị hủy bỏ. | Không |
14. | B-BGD-285379-TT | Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. - Người có thẩm quyền quyết định: Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu hồ sơ đúng quy định thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, nếu trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ nêu rõ lý do. | Không |
15. | B-BGD-285382-TT | Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. - Người có thẩm quyền quyết định: Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 13 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, nếu trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ nêu rõ lý do. | Không |
16. | B-BGD-285380-TT | Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. - Người có thẩm quyền quyết định: Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - 02 ngày tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (01 ngày nhận hồ sơ, 01 ngày trả kết quả). - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định sáp nhập, chia, tách; nếu không đáp ứng các điều kiện theo quy định thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do. | Không |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ | |||||||
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | |||||||
1. | B-BGD-285397-TT | Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. | - Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học; nếu chưa cho phép thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do và hướng giải quyết. | Không |
2. | B-BGD-285393-TT | Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đứng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập; - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do. | Không |
3. | B-BGD-285396-TT | Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập; - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do. | Không |
4. | B-BGD-285394-TT | Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập | Nghị định số 135/2018/NĐ-CP | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập; - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định sáp nhập, chia, tách. Nếu không sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập thì có văn bản thông báo đến Phòng Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nêu rõ lý do. | Không |
- 1Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 116/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra