Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2022 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 116/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Lấy doanh nghiệp, người dân làm trung tâm, động lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; thúc đẩy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân tham gia hoạt động kinh doanh; giảm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, người dân trong việc tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải.
2. Cắt giảm, đơn giản hóa ngay những quy định không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, là rào cản, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân trong các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả và bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp.
3. Bảo đảm tính công khai, minh bạch trong việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải.
4. Bảo đảm tuân thủ các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, trong đó có các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã tham gia.
II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI THỰC HIỆN
a) Trong giai đoạn 2020 - 2025, cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% số quy định và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản quy phạm pháp luật đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31 tháng 05 năm 2022 được thống kê, tính chi phí tuân thủ; đồng thời, giảm tối đa số lượng văn bản hiện hành có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ.
b) Trên cơ sở tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1977/QĐ-TTg ngày 24/11/2021, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục: Hàng không Việt Nam, Hàng hải Việt Nam, Đường sắt Việt Nam, Đăng kiểm Việt Nam, Đường thủy nội địa Việt Nam tiếp tục rà soát cắt giảm, đơn giản hóa 10% số quy định và chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản quy phạm pháp luật trong phạm vi quản lý theo yêu cầu của Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022.
b) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành văn bản có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải trên cơ sở các quy định pháp luật, nhất là các văn bản hành chính, Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định của Chính phủ; ngăn chặn việc phát sinh những quy định không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp và gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
a) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan; bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng thời hạn, công khai, minh bạch, đúng pháp luật trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch.
b) Cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải phải lượng hoá được lợi ích mang lại cho doanh nghiệp, người dân và xã hội, không gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động, quyền và lợi ích chính đáng của doanh nghiệp, người dân; bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước, không tạo ra khoảng trống pháp lý trong quy định pháp luật.
c) Thực hiện đúng quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật khi ban hành văn bản quy định chi tiết liên quan đến hoạt động kinh doanh theo hướng khuyến khích lồng ghép nhiều nội dung trong một văn bản để giảm tối đa số văn bản quy định chi tiết, bảo đảm tính thống nhất và tạo thuận lợi cho việc thi hành, tuân thủ pháp luật.
Thống kê, rà soát, tính chi phí tuân thủ, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh (gồm: quy định về thủ tục hành chính bao gồm cả quy định về báo cáo; quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh doanh; quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật) trong các Nghị định do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo, Thông tư do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
1. Hoàn thành thống kê, cập nhật dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải vào phần mềm thống kê, rà soát theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; tổng hợp, báo cáo kết quả thống kê, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải, gửi Văn phòng Chính phủ để theo dõi; thường xuyên cập nhật các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ, hủy bỏ và có biến động chi phí tuân thủ trên phần mềm thống kê, rà soát.
2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan, Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải; xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trình Thủ tướng Chính phủ phương án theo hai đợt: đợt một trước ngày 30 tháng 5 và đợt hai trước ngày 30 tháng 9 hàng năm (nếu có). Các phương án trước khi trình Thủ tướng Chính phủ thông qua phải gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan liên quan (đối với phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu phải gửi lấy ý kiến của Bộ Tài chính).
3. Thường xuyên đối thoại, tham vấn, tiếp nhận, thu thập, ý kiến của các tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp, các đối tượng tuân thủ về quy định không còn phù hợp, là rào cản, gây khó khăn đối với hoạt động kinh doanh; về các giải pháp, phương án cắt giảm, đơn giản hóa và các kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
4. Xây dựng, ban hành, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
5. Trước ngày 25 tháng 06 và trước ngày 25 tháng 12 hàng năm, tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải trong 6 tháng và một năm, gửi Văn phòng Chính phủ để báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
6. Tổ chức thực hiện tuyên truyền để thông tin về những kết quả đạt được tới người dân, doanh nghiệp trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
a) Vụ Pháp chế
- Là đầu mối tổng hợp kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Theo dõi đôn đốc các đơn vị triển khai Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải.
- Thực hiện nhiệm vụ được giao theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ được giao.
b) Vụ Khoa học và Công nghệ
- Là đầu mối tổng hợp kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Thực hiện nhiệm vụ được giao theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ được giao.
c) Văn phòng Bộ
- Là đầu mối tổng hợp kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định về thủ tục hành chính và quy định về báo cáo.
- Thực hiện nhiệm vụ được giao theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ được giao.
- Bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này
d) Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Các Cục: Hàng không Việt Nam, Hàng hải Việt Nam, Đường sắt Việt Nam, Đăng kiểm Việt Nam, Đường thủy nội địa Việt Nam
- Thực hiện nhiệm vụ được giao theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ được giao.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ về kết quả thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
- Đảm bảo đầy đủ nguồn lực tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
KẾ HOẠCH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2022 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 116/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan đầu mối | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện, hoàn thành | Kết quả |
TRIỂN KHAI THỐNG KÊ, TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH | ||||||
1 | Thống kê, cập nhật đầy đủ dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý trên phần mềm |
|
|
|
| Các biểu mẫu thống kê, tính chi phí tuân thủ đã được hoàn thành theo hướng dẫn (cập nhật trên hệ thống phần mềm) |
1.1 | Các quy định về thủ tục hành chính và quy định về báo cáo | TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, đkvn, ĐSVN, ĐTNĐVN | Văn phòng Bộ | Các Vụ tham mưu thuộc Bộ TTCNTT | Cả năm |
|
1.2 | Các quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh doanh | Vụ Vận tải TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN | Vụ Pháp chế | Các Vụ tham mưu thuộc Bộ TTCNTT | Cả năm |
|
1.3 | Các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật | TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN | Vụ KHCN | Các Vụ tham mưu thuộc Bộ TTCNTT | Cả năm |
|
2 | Cập nhật bổ sung, hoàn thiện các dữ liệu trên phần mềm về quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh khi có thay đổi |
|
|
|
| Dữ liệu thống kê và tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát. |
2.1 | Các quy định về thủ tục hành chính và quy định về báo cáo | TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN | Văn phòng Bộ | Các Vụ tham mưu thuộc Bộ TTCNTT | Thường xuyên khi có sự thay đổi |
|
2.2 | Các quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh doanh | Vụ Vận tải TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN | Vụ Pháp chế | Các Vụ tham mưu thuộc Bộ TTCNTT | Thường xuyên khi có sự thay đổi |
|
2.3 | Các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật | TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN | Vụ Khoa học Công nghệ | Các Vụ tham mưu thuộc Bộ TTCNTT | Thường xuyên khi có sự thay đổi |
|
3 | Rà soát quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý để phục vụ công tác xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa |
|
|
|
|
|
3.1 | Các quy định về thủ tục hành chính và quy định về báo cáo | TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN | Văn phòng Bộ | Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Thường xuyên |
|
3.2 | Các quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh doanh | Vụ Vận tải TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN | Vụ Pháp chế | Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Thường xuyên |
|
3.3 | Các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật | TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN | Vụ Khoa học Công nghệ | Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Thường xuyên |
|
1 | Thực hiện rà soát, xây dựng biểu mẫu rà soát, đánh giá; biểu mẫu tính chi phí tuân thủ, đánh giá; đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa và gửi kết quả về Bộ Giao thông vận tải |
|
|
|
| Các Biểu mẫu rà soát, đánh giá; Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ; dự thảo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ Giao thông vận tải |
1.1 | Các quy định về thủ tục hành chính và quy định về báo cáo | TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN | Văn phòng Bộ | Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Đợt 1: tháng 3/2022 và Đợt 2: tháng 7/2022 |
|
1.2 | Các quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh doanh | TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN | Vụ Pháp chế | Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Đợt 1: tháng 3/2022 và Đợt 2: tháng 7/2022 |
|
1.3 | Các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật | TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN | Vụ Khoa học Công nghệ | Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Đợt 1: tháng 3/2022 và Đợt 2: tháng 7/2022 |
|
2 | Tổng hợp các biểu mẫu rà soát, đánh giá; biểu mẫu tính chi phí tuân thủ, đánh giá; xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa gửi về Vụ Pháp chế để tổng hợp |
|
|
|
| Báo cáo tổng hợp các biểu mẫu rà soát, đánh giá; biểu mẫu tính chi phí tuân thủ, đánh giá; xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa |
2.1 | Các quy định về thủ tục hành chính và quy định về báo cáo | Văn phòng Bộ |
| TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Đợt 1: trước 31/3/2022 và Đợt 2: trước 31/7/2022 |
|
2.2 | Các quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh doanh | Vụ Pháp chế |
| TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Đợt 1: trước 31/3/2022 và Đợt 2: trước 31/7/2022 |
|
2.3 | Các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật | Vụ Khoa học Công nghệ |
| TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Đợt 1: trước 31/3/2022 và Đợt 2: trước 31/7/2022 |
|
1 | Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải | - Cơ quan chủ trì soạn thảo: TCĐBVN; Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN - Cơ quan chủ trì trình: Các Vụ tham mưu thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ |
|
| Theo chương trình xây dựng văn bản QPPL của Bộ | Văn bản quy phạm pháp luật thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải |
2 | Tổng hợp, cập nhật, điều chỉnh Biểu thống kê và tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau đơn giản hóa trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát phục vụ công tác theo dõi, đánh giá kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau khi văn bản (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được ban hành. |
|
|
|
| Biểu thống kê, biểu tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau đơn giản hóa đã hoàn thành được cập nhật trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát. |
2.1 | Các quy định về thủ tục hành chính và quy định về báo cáo | TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN | Văn phòng Bộ | Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Thường xuyên |
|
2.2 | Các quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh doanh | TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN | Vụ Pháp chế | Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Thường xuyên |
|
2.3 | Các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật | TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN | Vụ Khoa học Công nghệ | Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Thường xuyên |
|
3 | Báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ Giao thông vận tải |
|
|
|
| Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh |
3.1 | Các quy định về thủ tục hành chính và quy định về báo cáo | TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN | Văn phòng Bộ | Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Đợt 1: trước ngày 1/6/2022 và Đợt 2: trước ngày 1/12/2022 |
|
3.2 | Các quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh doanh | TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN | Vụ Pháp chế | Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Đợt 1: trước ngày 1/6/2022 và Đợt 2: trước ngày 1/12/2022 |
|
3.3 | Các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật | TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN | Vụ Khoa học Công nghệ | Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Đợt 1: trước ngày 1/6/2022 và Đợt 2: trước ngày 1/12/2022 |
|
4 | Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ Giao thông vận tải gửi về Vụ Pháp chế tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ |
|
|
|
| Báo cáo tình hình, kết quả cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ GTVT |
4.1 | Các quy định về thủ tục hành chính và quy định về báo cáo | Văn phòng Bộ |
| TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Đợt 1: trước ngày 10/6/2022 và Đợt 2: trước ngày 10/12/2022 |
|
4.2 | Các quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh doanh | Vụ Pháp chế |
| TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Đợt 1: trước ngày 10/6/2022 và Đợt 2: trước ngày 10/12/2022 |
|
4.3 | Các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật | Vụ Khoa học Công nghệ |
| TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Đợt 1: trước ngày 10/6/2022 và Đợt 2: trước ngày 10/12/2022 |
|
5 | Tổng hợp báo cáo Văn phòng Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh. | Vụ Pháp chế | Văn phòng Bộ Vụ KHCN | TCĐBVN Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN Các Vụ tham mưu thuộc Bộ | Đợt 1: trước ngày 25/6/20221 và Đợt 2: trước ngày 25/12/2022 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ GTVT |
- 1Quyết định 2177/QĐ-TTg phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2230/QĐ-TTg phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2021 và năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 384/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 4Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Công văn 9211/BGTVT-VT năm 2020 về công tác phối hợp, hướng dẫn thực hiện nội dung liên quan quy định tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP và Thông tư 12/2020/TT-BGTVT do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 1736/QĐ-BGTVT năm 2023 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong Bộ Giao thông Vận tải
- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 3Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1977/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2177/QĐ-TTg phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2230/QĐ-TTg phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2021 và năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 384/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 9Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Công văn 9211/BGTVT-VT năm 2020 về công tác phối hợp, hướng dẫn thực hiện nội dung liên quan quy định tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP và Thông tư 12/2020/TT-BGTVT do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 1736/QĐ-BGTVT năm 2023 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong Bộ Giao thông Vận tải
Quyết định 116/QĐ-BGTVT về Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải
- Số hiệu: 116/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2022
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra