Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2003/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2003 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 1407/TTr-QHKT ngày 27/8/2003.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 7/2003, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, ranh giới và quy mô:
- Vị trí: Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất thuộc địa bàn xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội.
- Ranh giới:
+ Phía Bắc và phía Đông giáp dân cư xã Xuân Đỉnh.
+ Phía Đông giáp Khu Đoàn ngoại giao.
+ Phía Tây Nam giáp tuyến đường nối từ đường Phạm Văn Đồng và khu Đoàn Ngoại giao.
+ Phía Tây giáp đường Phạm Văn Đồng.
- Quy mô:
+ Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 65.660 m².
+ Quy mô dân số quy hoạch: khoảng 1.900 người.
- Cụ thể hóa quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm đã được duyệt để xây dựng một khu ở mới hiện đại với đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội; đảm bảo theo các quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam; tuân thủ các quy định về bảo vệ các công trình kỹ thuật và bảo vệ môi trường; phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố và quy định xây dựng khác có liên quan; phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương.
- Khai thác hợp lý, hiệu quả quỹ đất hiện có, đáp ứng nhu cầu về ăn ở, sinh hoạt, làm việc của nhân dân, huy động mọi nguồn vốn cùng tham gia đầu tư xây dựng đúng kế hoạch, tiến độ.
- Đánh giá, phân khu chức năng sử dụng đất, mật đô xây dựng, tầng cao công trình và hệ số sử dụng đất phù hợp cho từng ô đất cụ thể, làm cơ sở pháp lý cho chủ đầu tư thực hiện xây dựng theo quy hoạch.
- Khu đô thị mới đảm bảo khang trang, hiện đại, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, giải quyết nhu cầu về nhà ở cho nhân dân Thủ đô theo Chương trình phát triển nhà ở của Thành phố, có điều kiện về môi trường sống ổn định phù hợp với quy hoạch lâu dài.
- Tạo nguồn vốn từ đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các nhu cầu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn Huyện.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch kiến trúc:
a. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
HẠNG MỤC | DIỆN TÍCH | TỶ LỆ | CHỈ TIÊU |
(m²) | (%) | (m²/ng) | |
Tổng diện tích đất | 65660 | 100 | 34.7 |
+ Đất công trình công cộng TP | 3586 | 5.5 | 2.1 |
+ Đất cơ quan, văn phòng | 4102 | 6.2 | 2.4 |
+ Đất XD nhà ở để đấu giá | 39351 | 59.9 | 23.2 |
+ Đất dành để dãn dân | 5948 | 9.1 | 29.9 |
+ Đất đường nhánh (MCN 13,5m) | 12114 | 18.4 | 7.2 |
+ Đất cây xanh kết hợp bãi đỗ xe sử dụng chung khu vực | 559 | 0.9 | 0.3 |
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT | DIỆN TÍCH ĐẤT | DIỆN TÍCH XÂY DỰNG | DIỆN TÍCH SÀN | MẬT ĐỘ XÂY DỰNG | HỆ SỐ SDĐ | TẦNG CAO BÌNH QUÂN | SỐ NGƯỜI | GHI CHÚ |
(m²) | (m²) | (m²) | (%) | (Lần) | (Tầng) | (Người) | ||||
1 | CC | Công trình công cộng TP | 3586 | 1405 | 11005 | 39,2 | 3,1 | 7,8 |
|
|
2 | CT1 | Nhà ở cao tầng | 15558 | 4695 | 32105 | 30,2 | 2,1 | 6,8 | 766 | Diện tích bãi đỗ xe = 878m². Tầng 1 dành cho mục đích công cộng có DT= 2985m². |
3 | TT1 | Đất ở dãn dân | 5948 | 2785 | 8355 | 46,8 | 1,4 | 3 | 199 |
|
4 | TT2 | Nhà ở thấp tầng, nhà vườn | 12712 | 4450 | 13350 | 35 | 1,1 | 3 | 318 |
|
5 | CT2 | Nhà ở cao tầng | 7168 | 2295 | 17425 | 32 | 2,4 | 7,6 | 398 | Diện tích bãi đỗ xe =300m². Tầng 1 dành cho mục đích công cộng có DT= 2295m². |
6 | CT3 | Nhà ở cao tầng | 3913 | 1290 | 8880 | 33 | 2,3 | 6,9 | 211 | Tầng 1 dành cho mục đích công cộng có DT= 855m². |
7 | CQ | Cơ quan, Văn phòng và cây xanh | 4102 | 960 | 5650 | 23,4 | 1,4 | 5,9 |
| Phần đất giới hạn bởi các mốc 27.28.29.30.30`.27`.27, có DT khoảng 1747m2 là đất dành để trồng cây xanh kết hợp bãi đỗ xe để đảm bảo cảnh quan khu vực (tuyệt đối không xây dựng CT). |
8 | D | Đường nhánh (MCN 13,5m) | 12114 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
| Đất cây xanh kết hợp bãi đỗ xe sử dụng chung khu vực | 559 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | 65660 | 17880 | 96770 | 27,6 | 1,5 | 5,4 | 1892 |
|
b. Tổ chức không gian, kiến trúc và cảnh quan:
Các công trình có tầng cao từ 3 đến 11 tầng được bố trí hài hòa với cây xanh, đường dạo và bãi đỗ xe.
- Cụm công trình công cộng Thành phố bố trí tại góc giao cắt giữa đường Phạm Văn Đồng và đường vào khu Đoàn Ngoại giao, có chiều cao 11 tầng để tạo điểm nhấn kiến trúc tại góc đường quy hoạch.
- Cụm công trình cơ quan, văn phòng bố trí phía Đông Nam ô đất, có tầng cao từ 5 đến 7 tầng được bố trí gắn kết với khu cây xanh kết hợp bãi đỗ xe để góp phần tôn tạo di tích khu vực.
- Các công trình nhà ở chung cư cao tầng bố trí dọc theo các trục đường chính để tạo được diện mạo đô thị, gắn kết đường và phố.
- Dọc tuyến đường vào khu Đoàn Ngoại giao bố trí tổ hợp các công trình nhà ở cao tầng (từ 7 đến 9 tầng, trong đó tầng 1 dành cho mục đích công cộng và để xe, phục vụ cho bản thân công trình).
- Nhóm nhà ở biệt thự và nhà vườn là không gian chuyển tiếp được bố trí xen kẽ với cây xanh, đường dạo và gần với khu vực dân cư, làng xóm hiện có.
- Đất để xây dựng nhà ở giãn dân có tầng cao trung bình là 3 tầng được bố trí phía Bắc ô đất (phần đất này được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng cơ sở và lập dự án theo quy định hiện hành của Thành phố).
Các công trình khi thiết kế cụ thể cần đảm bảo kiến trúc đẹp, hiện đại và hài hòa với cảnh quan khu vực, gắn kết được với khu Tượng đài Thành phố vì Hòa Bình ở phía Tây Nam khu đất, tạo nên một quần thể kiến trúc phong phú, tạo điểm nhấn về không gian trên trục đường Vành đai 3 nối trung tâm Thành phố Hà Nội với sân bay Quốc tế Nội Bài...
3.2. Quy hoạch mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật.
a. Quy hoạch giao thông:
+ Tỷ trọng đất đường trong đơn vị ở: 18,4% diện tích đất đơn vị ở
- Mạng lưới nhánh bên trong khu dự án:
Các tuyến đường nhánh trong khu vực dự án có mặt cắt ngang B = 13,5m bao gồm lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
- Bãi đỗ xe:
+ Các công trình công cộng, các chung cư cao tầng và các biệt thự yêu cầu phải thiết kế phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất dành cho nhu cầu này được tính vào đất xây dựng công trình.
+ Bãi đỗ xe công cộng (cho xe từ nơi khác đến, với thời gian đỗ ngắn dưới 6 tiếng), được bố trí trong công trình và ngoài trời, với tổng diện tích khoảng 1.995m2.
b. Quy hoạch san nền, thoát nước mưa:
- Cao độ khống chế nền từ 7,00m đến 8,10m dốc dần về phía Nam với độ dốc nền i = 0,003 ÷ 0,004 đảm bảo yêu cầu thoát nước cho khu vực và khớp nối với hệ thống thoát nước chung của huyện Từ Liêm.
- Hệ thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống cống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
c. Quy hoạch cấp nước:
c.1. Nguồn nước:
Nguồn nước cấp cho khu dự án được lấy từ nhà máy nước Cáo Đỉnh.
c.2. Mạng lưới đường ống:
- Mạng lưới cấp nước được thiết kế đảm bảo cấp nước an toàn và liên tục đến từng công trình.
- Đối với khu nhà ở và các công trình thấp tầng, nước được cấp trực tiếp từ các tuyến ống phân phối được đấu nối với các tuyến ống phân phối chính.
- Đối với các nhà ở và công trình cao tầng được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa (phải được tính toán cụ thể khi thiết kế công trình).
c.3. Cấp nước cứu hỏa:
- Bố trí các họng cứu hỏa dọc các trục đường giao thông với khoảng cách từ 100 đến 150m, đảm bảo khả năng phòng cháy, chữa cháy của khu vực và các công trình.
d. Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
d.1. Thoát nước bẩn:
Hệ thống thoát nước bẩn của khu đất nghiên cứu thiết kế là hệ thống cống riêng và được thiết kế theo hai giai đoạn:
+ Giai đoạn đầu: nước thải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng bên trong công trình hoặc bên trong ô đất xây dựng công trình, sau đó theo các tuyến cống thoát nước bẩn riêng tự chảy về trạm bơm của khu nhà ở này (dự kiến ở trong khu cây xanh tập trung của ô đất). Từ trạm bơm nước thải được bơm vào hệ thống cống thoát nước mưa.
+ Giai đoạn sau: khi hệ thống thoát nước bẩn của thành phố (các tuyến cống chính, trạm bơm chính, trạm xử lý) được xây dựng thì nước thải từ trạm bơm của khu nhà ở này được bơm vào tuyến cống chính của thành phố để đưa về trạm xử lý.
d.2. Rác thải:
- Đối với nhà ở cao tầng, phải xây dựng hệ thống thu gom rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên, và có hợp đồng với Công ty Môi trường đô thị để chở rác đến nơi quy định của Thành phố.
- Đối với khu vực xây nhà ở thấp tầng giải quyết rác theo hai phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/1 thùng thuận tiện cho dân đổ rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các cơ quan và các công trình công cộng, rác được thu gom thông qua hợp đồng với Công ty môi trường đô thị Hà Nội.
e. Quy hoạch cấp điện:
Nguồn điện cấp được lấy từ trạm 110/22KV HNT1 dự kiến xây dựng phía Đông Nam khu đất. Trước mắt, khi trạm HNT1 chưa xây dựng có thể cấp điện từ đường dây 10KV hiện có (sau này sẽ chuyển sang 22KV) hoặc kết hợp với khu Đoàn Ngoại giao đặt tuyến cáp 22KV từ trạm 110KV Nhật Tân đến.
Các tuyến 22Kv dùng cáp ngầm.
Xây dựng 4 trạm biến thế, với bán kính phục vụ khoảng 300m.
f. Quy hoạch hệ thống thông tin:
Các thuê bao trong khu vực được phục vụ từ tổng đài vệ tinh Tây Hồ Tây 3 (THT3). Từ tổng đài vệ tinh này có các tuyến cáp gốc đến các tủ cáp trong khu vực (bố trí đi ngầm trong tuynel kỹ thuật). Trước mắt lấy nguồn tạm từ tổng đài vệ tinh Tân Xuân.
g. Tổng hợp đường dây đường ống:
- Đối với mạng lưới các đường cáp điện, cáp truyền hình, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối... trên các đường khu vực và liên khu vực phải được đặt trong các tuynel kỹ thuật bố trí dọc vỉa hè các tuyến đường này, và phải được xây dựng đồng bộ.
- Đối với mạng lưới các đường cáp điện, cáp truyền hình, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối... trên các đường nhánh, lối vào nhà ở được đặt trong hệ thống ống nhựa hoặc rãnh xây có nắp đan bê tông cốt thép, bố trí dọc theo đường nhánh.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông Công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính - Nhà đất, Tài chính - Vật giá, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Từ Liêm; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Xuân Đỉnh; Giám đốc Ban quản lý dự án huyện Từ Liêm; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 84/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng thị xã An Khê đến năm 2020 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 1206/QĐ-UBND “phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu văn phòng làm việc của đơn vị hành chính sự nghiệp thị xã Cẩm Phả và khu văn phòng làm việc, kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp tại khu Hòa Lạc, phường Cẩm Bình, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh”
- 1Quyết định 84/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 3Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 4Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
- 5Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng thị xã An Khê đến năm 2020 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 1206/QĐ-UBND “phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu văn phòng làm việc của đơn vị hành chính sự nghiệp thị xã Cẩm Phả và khu văn phòng làm việc, kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp tại khu Hòa Lạc, phường Cẩm Bình, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh”
Quyết định 116/2003/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Xuân Đỉnh huyện Từ Liêm - Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 116/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/2003
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra