- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Luật Lâm nghiệp 2017
- 6Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 7Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1159/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 27 tháng 6 năm 2022 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ RỪNG CHI TIẾT ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng, khung giá rừng;
Căn cứ Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 103/TTr-SNN ngày 18 tháng 5 năm 2022; Văn bản thẩm định số 724/STC-GCS ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bảng giá rừng chi tiết đối với từng loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; các quy định liên quan đến giá rừng đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ RỪNG CHI TIẾT ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Bảng giá rừng chi tiết đối với từng loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng gồm bảng giá rừng tự nhiên, bảng giá rừng trồng thuộc đối tượng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến việc xác định và áp dụng Bảng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
BẢNG GIÁ RỪNG CHI TIẾT TỪNG LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 3. Bảng giá các loại rừng
1. Bảng giá rừng tự nhiên theo Phụ lục I đính kèm.
2. Bảng giá rừng trồng theo Phụ lục II đính kèm.
3. Xác định giá rừng đối với trường hợp không có trong bảng giá quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì thực hiện theo phương pháp nội suy theo công thức sau:
a) Đối với rừng tự nhiên:
Trong đó:
- Gt: giá rừng tự nhiên cần xác định;
- Ga: giá trị lâm sản cận dưới của bảng giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Gb: giá trị lâm sản cận trên của bảng giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Ta: trữ lượng gỗ cận dưới trong bảng giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Tb: trữ lượng gỗ cận trên trong bảng giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Tt: trữ lượng gỗ của diện tích rừng cần xác định,
b) Đối với rừng trồng
Trong đó:
- Gt: giá trị rừng trồng tại năm cần xác định;
- Ga: giá trị rừng trồng cận dưới của khu rừng tại năm tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Gb: giá trị rừng trồng cận trên của khung giá tại năm tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Ta: năm định giá cận dưới trong khung giá tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Tb: năm định giá cận trên trong khung giá tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Tt: năm định giá của diện tích rừng cần xác định.
Điều 4. Định giá rừng trong một số trường hợp cụ thể
1. Trường hợp xác định giá cho thuê rừng đối với tổ chức đã được UBND tỉnh quyết định cho thuê rừng nhưng chưa xác định giá cho thuê rừng, giao Sở Tài Chính xác định, ban hành quyết định để các tổ chức thực hiện nộp tiền thuê rừng (thời điểm trước ngày Luật Lâm nghiệp có hiệu lực thi hành áp dụng theo đơn giá quy định tại Quyết định số 2158/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành đề án thực hiện thí điểm giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2009-2010; thời điểm Luật Lâm nghiệp có hiệu lực thi hành áp dụng theo giá thuê rừng tại quyết định này).
2. Trường hợp xác định giá trị tài nguyên rừng bị thiệt hại do phá, lấn chiếm, khai thác trái phép trước ngày ban hành quyết định này:
a) Giao sở Tài Chính xác định, phê duyệt và thông báo cho các tổ chức nộp tiền (thời điểm trước ngày Luật Lâm nghiệp có hiệu lực thi hành áp dụng theo đơn giá quy định tại Quyết định số 634/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc công bố Đề án về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, thời điểm Luật Lâm nghiệp có hiệu lực thi hành áp dụng theo giá rừng tại quyết định này).
b) Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát lại toàn bộ các trường hợp đã cung cấp số liệu cho Sở Tài Chính xác định giá trị bồi thường thiệt hại tài nguyên rừng của các doanh nghiệp từ ngày 01/01/2019 đến nay, xác định cụ thể thời điểm xảy ra tình trạng phá rừng, mất rừng tại các dự án đầu tư thuộc thời điểm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng hay thuộc thời điểm Luật Lâm nghiệp để cung cấp số liệu cho Sở Tài chính xác định giá trị tài nguyên rừng bị thiệt hại.
Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương, chủ rừng và các đơn vị liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về nội dung tham mưu và số liệu chi tiết tại Bảng giá rừng theo Phụ lục I, II đính kèm quyết định này.
a) Cung cấp hồ sơ, số liệu về đối tượng rừng, loại rừng, trạng thái rừng, trữ lượng, diện tích, năm định giá cho Sở Tài chính định giá rừng.
b) Phối hợp với Sở Tài chính trong công tác định giá rừng.
c) Hướng dẫn tổ chức thực hiện quyết định này; tổng hợp những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện quyết định để báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết.
d) Tham mưu UBND tỉnh tỉnh điều chỉnh giá rừng chi tiết theo quy định.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xác định, trình UBND tỉnh phê duyệt giá khởi điểm đấu giá cho thuê rừng đối với trường hợp chưa có quyết định cho thuê đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh tỉnh quyết định cho thuê rừng. Đối với những trường hợp đã được UBND tỉnh quyết định cho thuê đất, Sở Tài chính chủ trì với các cơ quan, đơn vị liên quan xác định, trình UBND tỉnh phê duyệt giá thuê rừng cho đơn vị đã được thuê đất.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xác định, trình UBND tỉnh tỉnh phê duyệt giá rừng trong trường hợp Nhà nước thu hồi rừng, thanh lý rừng; xác định giá trị vốn góp; cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước (chuyển nhượng vốn).
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xác định, phê duyệt và thông báo đến các tổ chức giá trị phải bồi thường khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác đối với rừng.
d) Xác định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan tới rừng đối với tổ chức.
e) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về số liệu đã thẩm định tại Quyết định này.
3. Cục Thuế tỉnh: xác định thuế, phí và lệ phí liên quan đến rừng theo quy định của pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện: thực hiện định giá ròng đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện theo quy định của pháp luật.
5. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện quyết định này./.
- 1Quyết định 85/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định bảng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Nghị quyết 26/2008/NQ-HĐND quy định bảng giá rừng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Bảng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 2Quyết định 85/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định bảng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị quyết 26/2008/NQ-HĐND quy định bảng giá rừng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Bảng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Luật Lâm nghiệp 2017
- 10Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 11Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2022 quy định về bảng giá rừng chi tiết đối với từng loại rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 1159/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết