- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1442/QĐ-BTP năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1159/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 25 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 48/TTr-STP ngày 23/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước cấp tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau và 06 thủ tục bị bãi bỏ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 06/01/2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 06/01/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1159/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ văn bản quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
I. | Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 06/01/2017 | ||
1. | T-CMU-288755-TT | Thủ tục xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường | Quyết định số 1442/QĐ- BTP ngày 26/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp |
2. | T-CMU-288756-TT | Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính | |
3. | T-CMU-288757-TT | Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường | |
4. | T-CMU-288758-TT | Thủ tục chi trả tiền bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính | |
5. | T-CMU-288759-TT | Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu | |
6. | T-CMU-288760-TT | Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần hai |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1159/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
| 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ tục hành chính (Số TT 1) trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại, sau đây viết tắt là “Cơ quan quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại”. 2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ tục hành chính (Số TT 2) trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau”. 3. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ tục hành chính (Số TT 3) trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại, sau đây viết tắt là “Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại”. 4. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. | |||||
1 | Phục hồi danh dự cấp tỉnh | - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo về việc Nhà nước tổ chức phục hồi danh dự cho người bị thiệt hại, người bị thiệt hại có ý kiến trả lời bằng văn bản và gửi cho cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. Trong trường hợp người bị thiệt hại trả lời bằng lời nói thì cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại lập biên bản. Biên bản phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người bị thiệt hại. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự. | Cơ quan quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. | Không | - Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 10/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 68/2018/NĐ- CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; - Thông tư số 04/2018/TT- BTP ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước. | Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BTP-277434” của Bộ Tư pháp |
2 | Xác định cơ quan giải quyết bồi thường cấp tỉnh | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. | Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau. | Không | - Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 10/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 68/2018/NĐ- CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; - Thông tư số 04/2018/TT- BTP ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước. | Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “ BTP-277432” của Bộ Tư pháp |
3 | Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại cấp tỉnh | - Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này. - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý. - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường. - Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường. - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. - Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản. | Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. | Không | - Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 10/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc Hội; - Nghị định số 68/2018/NĐ- CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; - Thông tư số 04/2018/TT- BTP ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước. | Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BTP-277433” của Bộ Tư pháp |
Tổng số có 03 thủ tục hành chính cấp tỉnh./.
- 1Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước cấp tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới và 07 thủ tục bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan cấp huyện, tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 05 bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan cấp xã, tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới và 07 bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải của các cơ quan cấp tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1442/QĐ-BTP năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 6Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới và 07 thủ tục bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan cấp huyện, tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 05 bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan cấp xã, tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới và 07 bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải của các cơ quan cấp tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp do tỉnh Hưng Yên ban hành
Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước cấp tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 1159/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực