- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch mạng lưới điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1156/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 28 tháng 5 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ các Thông báo của Ban Thường vụ Thành ủy: Số 258-TB/TU ngày 29/9/2017 về Quy hoạch mạng lưới các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe tĩnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và số 291-TB/TU ngày 03/11/2017 về đổi tên Quy hoạch mạng lưới các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe tĩnh và Quy hoạch vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về Quy hoạch mạng lưới các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 28/TTr-KHĐT ngày 16/5/2018 về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quan điểm phát triển
- Phát triển mạng lưới các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thành phố Hải Phòng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch chung thành phố, quy hoạch phát triển giao thông vận tải, quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch liên quan.
- Bãi đỗ xe, điểm đỗ xe là hạ tầng đô thị quan trọng trong tổ chức giao thông hiệu quả; quy hoạch bãi đỗ xe, điểm đỗ xe nhằm nâng cao công tác tổ chức giao thông đáp ứng nhu cầu đỗ xe ngày càng gia tăng của xã hội, hướng đến mục tiêu trở thành thành phố Cảng xanh, văn minh, hiện đại.
- Dành quỹ đất hợp lý để phát triển mạng lưới bãi đỗ xe, điểm đỗ xe với quy mô, loại hình, chức năng các bãi đỗ xe, điểm đỗ xe phù hợp với điều kiện đặc thù và nhu cầu đỗ xe của từng khu vực.
- Ứng dụng mô hình các bãi đỗ xe, điểm đỗ xe thông minh, ứng dụng công nghệ hiện đại thông minh trong quản lý, khai thác nhằm giảm ùn tắc giao thông, nâng cao hiệu quả khai thác và tăng cường công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, bảo vệ môi trường.
- Các công trình đầu tư xây dựng bãi đỗ xe, điểm đỗ xe phải được thiết kế thẩm mỹ, có công năng và hiệu quả sử dụng cao, hài hòa với tổng thể cảnh quan đô thị thành phố.
- Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư mạng lưới các bãi đỗ xe, điểm đỗ xe; ưu tiên đầu tư một số bãi đỗ xe, điểm đỗ xe tại các khu vực trung tâm thành phố (các quận: Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân).
2. Mục tiêu phát triển
2.1 Mục tiêu chung
Phát triển mạng lưới điểm đỗ xe, bãi đỗ xe theo hướng đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông; đáp ứng nhu cầu đỗ xe của người dân và xã hội với chất lượng ngày càng cao; góp phần thực hiện mục tiêu phát triển thành phố Hải Phòng thành đô thị loại đặc biệt và thành phố Cảng xanh, văn minh, hiện đại.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Quy hoạch đến năm 2020 tổng diện tích đất bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng chiếm 0,40% - 0,45% đất xây dựng đô thị.
- Quy hoạch đến năm 2025 tổng diện tích đất bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng chiếm 0,45% - 0,50% đất xây dựng đô thị. Tỷ lệ diện tích bãi đỗ xe, điểm đỗ xe ngầm, cao tầng đạt 2% - 5% so với tổng diện tích bãi đỗ xe, điểm đỗ xe. Tỷ lệ ứng dụng công nghệ thông minh vào quản lý, khai thác các bãi đỗ xe, điểm đỗ xe đến năm 2025 đạt 5% - 10% tổng số lượng quy hoạch bãi đỗ xe, điểm đỗ xe. Đầu tư xây dựng 2 - 3 bãi đỗ xe ngầm, cao tầng, thông minh tại một số khu vực các quận trung tâm.
2.3 Định hướng đến năm 2030
- Cơ bản phát triển hoàn thiện mạng lưới bến, điểm đỗ xe, bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố, đáp ứng nhu cầu đỗ xe với chất lượng dịch vụ cao và ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý, khai thác.
- Tổng diện tích đất bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng chiếm 0,50% - 0,55% diện tích đất xây dựng đô thị; Tỷ lệ diện tích bãi đỗ xe, điểm đỗ xe ngầm, cao tầng đạt 5% - 10% so với tổng diện tích đất bãi đỗ xe, điểm đỗ xe.
- Tỷ lệ ứng dụng công nghệ thông minh vào quản lý, khai thác bãi đỗ xe, điểm đỗ xe đạt 10% - 15% tổng số lượng quy hoạch bãi đỗ xe, điểm đỗ xe.
- Ưu tiên bố trí xây dựng bãi đỗ xe ngầm và cao tầng tại khu vực các quận trung tâm thành phố (các quận: Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân).
3. Nội dung quy hoạch
3.1 Quy hoạch bãi đỗ xe, điểm đỗ xe
a) Bãi đỗ xe công cộng
Quy hoạch đến năm 2020 trên địa bàn thành phố hình thành 173 bãi đỗ xe với tổng diện tích 96,34 ha.
Đến năm 2025 quy hoạch 241 bãi đỗ xe với tổng diện tích 136,89 ha, trong đó duy trì 173 bãi đỗ xe theo quy hoạch giai đoạn trước và xây dựng mới 68 bãi đỗ xe với tổng diện tích tăng thêm 40,55 ha.
Đến năm 2030 quy hoạch 305 bãi đỗ xe với tổng diện tích 166,23 ha, trong đó duy trì 241 bãi đỗ xe theo quy hoạch giai đoạn trước và xây dựng mới 64 bãi đỗ xe với tổng diện tích tăng thêm 29,34 ha.
b) Bãi đỗ xe hàng
Đến năm 2020 quy hoạch 21 bãi đỗ xe hàng (xây dựng mới) với tổng diện tích là 29,2 ha.
Đến năm 2025 quy hoạch 26 bãi đỗ xe hàng với tổng diện tích là 34,29 ha, trong đó nâng cấp 21 bãi đỗ xe theo quy hoạch giai đoạn trước và xây dựng mới 05 bãi đỗ xe hàng với tổng diện tích tăng thêm là 5,09 ha.
Đến năm 2030 quy hoạch 33 bãi đỗ xe hàng với tổng diện tích là 37,6 ha, trong đó nâng cấp 26 bãi đỗ xe theo quy hoạch giai đoạn trước và xây dựng mới 07 bãi đỗ xe hàng tổng diện tích tăng thêm là 3,31 ha (Chi tiết tại Phụ lục 01A).
c) Điểm đỗ xe công cộng
Đến năm 2020 quy hoạch 22 điểm đỗ xe trên một số tuyến đường với tổng diện tích là 1,9651 ha (chi tiết tại Phụ lục 01B).
3.2 Quy hoạch bến xe khách (BXK)
a) Đến năm 2020
- Trên địa bàn thành phố có 17 bến xe khách với tổng diện tích 27,30 ha (chi tiết tại Phụ lục 02A), trong đó:
+ Xây dựng mới 08 BXK với tổng diện tích 20,71 ha: BXK Hải Thành - quận Dương Kinh; BXK Vĩnh Niệm - quận Lê Chân; BXK phía Nam - quận Kiến An; BXK phía Đông - quận Hải An; BXK Minh Đức - huyện Thủy Nguyên; BXK Tiên Lãng; BXK Đại Hợp - huyện Kiến Thụy; BXK Cát Hải.
+ Nâng cấp, duy trì hoạt động 06 BXK với tổng diện tích 4,02 ha gồm: BXK Thượng Lý - quận Hồng Bàng, BXK phía Bắc - huyện Thủy Nguyên, BXK Vĩnh Bảo, BXK Đồ Sơn, BXK Kiến Thụy, BXK An Lão.
+ Nghiên cứu từng bước chuyển đổi mục đích sử dụng 03 BXK liên tỉnh với tổng diện tích 2,57ha: BXK Cầu Rào - quận Ngô Quyền, BXK Niệm Nghĩa - quận Lê Chân, BXK Lạc Long - quận Hồng Bàng thành điểm đầu cuối xe buýt, bãi đỗ xe và kết hợp với thương mại dịch vụ.
b) Đến năm 2025
- Trên địa bàn thành phố có 18 bến xe khách với tổng diện tích 29,02 ha (chi tiết tại Phụ lục 02B), trong đó xây dựng mới 07 BXK với tổng diện tích 4,61 ha: BXK Đồ Sơn mới; BXK Quảng Thanh - huyện Thủy Nguyên; BXK Hùng Thắng - huyện Tiên Lãng; BXK Nam Am - huyện Vĩnh Bảo; BXK Hà Phương - huyện Vĩnh Bảo; BXK Kiến Thụy mới; BXK An Lão mới.
- Chuyển đổi công năng 06 BXK phục vụ điểm đầu cuối xe buýt và bãi đỗ xe kết hợp với thương mại dịch vụ gồm có: BXK Cầu Rào - quận Ngô Quyền, BXK Niệm Nghĩa - quận Lê Chân, BXK Lạc Long - quận Hồng Bàng; BXK Đồ Sơn cũ; BXK Kiến Thụy cũ, BXK An Lão cũ.
c) Định hướng đến năm 2030
Cơ bản hoàn thiện mạng lưới BXK theo hướng đồng bộ với kết cấu hạ tầng đô thị, kết nối hợp lý với các phương thức vận tải khác; đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân với chất lượng ngày càng cao. Đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hải Phòng có 21 BXK với tổng diện tích 33,72 ha (chi tiết tại Phụ lục 02C), trong đó xây dựng mới 03 BXK với tổng diện tích 4,7ha: BXK Tây Bắc - huyện An Dương; BXK phía Tây - quận Hồng Bàng; BXK phía Tây 2 - huyện An Lão.
3.3 Nhu cầu vốn đầu tư và nhu cầu quỹ đất
a) Nhu cầu vốn đầu tư cho bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe
- Giai đoạn 2018 - 2020: Tổng nhu cầu vốn đầu tư xây dựng bến, bãi đỗ xe là 1.245 tỷ đồng, trong đó ngân sách nhà nước chiếm không quá 20% (chi tiết tại Phụ lục 03A).
- Giai đoạn 2021 - 2030: Tổng nhu cầu vốn đầu tư xây dựng bến, bãi đỗ xe là 2.686 tỷ đồng, trong đó ngân sách nhà nước chiếm không quá 20% (chi tiết tại Phụ lục 03B).
b) Nhu cầu quỹ đất dành cho bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe
- Đến năm 2020, diện tích đất dành cho bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng quy hoạch đạt 154,82 ha, tăng 134,92 ha so với hiện trạng năm 2016;
- Đến năm 2025, diện tích đất dành cho bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng quy hoạch đạt 205,90 ha, tăng 51,08 ha so với năm 2020;
- Đến năm 2030, diện tích đất bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng quy hoạch đạt 243,94 ha, tăng 38,04 ha so với năm 2025.
4. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2018 - 2020
Các công trình tu tiên đầu tư là các công trình nhằm sớm giải quyết nhu cầu cấp thiết, bức xúc của doanh nghiệp và người dân trong việc đi lại và đỗ xe, góp phần chỉnh trang đô thị, phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và cần sớm đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo trong giai đoạn 2018 - 2020 (chi tiết tại Phụ lục 04).
5. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Giải pháp về quản lý nhà nước
- Tăng cường, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh, khai thác bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe.
- Công bố công khai quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe nhằm thu hút các nguồn vốn đầu tư và đảm bảo tính minh bạch, tăng cường sự giám sát của xã hội với hoạt động của bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe.
b) Giải pháp về huy động vốn đầu tư
- Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư phát triển bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe theo hình thức xã hội hóa nhằm giảm áp lực vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước và tăng tính cạnh tranh trong đầu tư khai thác bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe.
- Nghiên cứu các phương án đầu tư bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe theo hình thức PPP hoặc kết hợp các dự án đầu tư bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe với khai thác dịch vụ đi kèm như sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, khu vui chơi, giải trí, trung tâm mua sắm...
c) Giải pháp về tạo quỹ đất xây dựng
- Các vị trí được quy hoạch chi tiết về bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe trong đó có quy định rõ quy mô cụ thể của bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe, các vị trí khả thi xây dựng bến, bãi đỗ xe ngầm và cao tầng được đảm bảo sử dụng đúng mục đích. Đảm bảo bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe đầu tư theo quy hoạch được phê duyệt ổn định trong thời gian dài.
- Đất công nghiệp, kho tàng, đất dịch vụ công ích khác trong đô thị trung tâm khi chuyển đổi chức năng sử dụng đất theo quy hoạch được sử dụng vào bãi đỗ xe, điểm đỗ xe theo hình thức: lấy toàn bộ hoặc một phần lô đất để làm bãi đỗ xe, điểm đỗ xe tùy theo nhu cầu của khu vực.
- Nghiên cứu, đề xuất tận dụng diện tích công viên, cây xanh để đầu tư xây dựng bãi đỗ xe ngầm kết hợp thương mại, dịch vụ. Đối với khu vực không thể tận dụng và không có quỹ đất thì sẽ lấy vào đất khác.
- Cho phép tận dụng quỹ đất trống, đất dự án đã quy hoạch cho mục đích khác mà chưa sử dụng để làm bãi đỗ xe, điểm đỗ xe tạm thời.
d) Giải pháp về quản lý khai thác
- Đề xuất cụ thể các ưu đãi đối với doanh nghiệp đầu tư, khai thác bến, bãi đỗ xe theo hình thức xã hội hóa đầu tư và quản lý khai thác trên địa bàn thành phố; tạo điều kiện và rút ngắn thời gian hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án của nhà đầu tư để tiến hành xây dựng.
- Hỗ trợ công tác giải phóng mặt bằng và bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư triển khai dự án theo đúng tiến độ được phê duyệt.
- Nghiên cứu và dần áp dụng mô hình quản lý tập trung các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe có tính chất công cộng, bao gồm cả điểm đỗ xe, bãi đỗ xe tại các đầu mối vận tải.
- Khuyến khích các công trình xây dựng mới như trung tâm thương mại, khách sạn, khu du lịch,... dành tối thiểu 20% - 30% diện tích bãi đỗ xe cho hoạt động đỗ xe công cộng.
- Ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý, thông tin về mạng lưới bãi đỗ xe, điểm đỗ xe và sẽ được thông tin đến người sử dụng tìm vị trí đỗ xe nhanh chóng, phù hợp qua các thiết bị kết nối 3G, GPS,...
- Đảm bảo tiến độ triển khai quy hoạch nhằm tạo môi trường ổn định, hấp dẫn các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, khai thác bến, bãi đỗ xe.
- Ban hành chính sách về mức giá linh hoạt (theo hướng càng vào trung tâm càng cao) nhằm giảm nhu cầu đỗ xe và giảm ùn tắc giao thông đô thị.
đ) Các giải pháp khác
- Tăng cường quản lý việc sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường cho mục đích đỗ xe tại các tuyến phố có đủ điều kiện, thông qua công tác cấp phép, giao quản lý khai thác và thu giá dịch vụ đỗ xe nhằm đáp ứng nhu cầu trước mắt và đảm bảo trật tự an toàn giao thông cũng như các nguồn thu để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị.
- Tăng cường áp dụng công nghệ hiện đại vào quản lý, khai thác bến, bãi đỗ xe công cộng như: lắp đặt camera giám sát xe ra vào bến, bố trí thu tiền tự động tại các bãi đỗ xe công cộng...
- Định hướng công nghệ áp dụng đối với các bãi đỗ xe có quy mô lớn trong khu vực trung tâm đô thị. Ưu tiên các dự án đầu tư xây dựng bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe có phương án khai thác sử dụng thiết bị và công nghệ hiện đại.
- Tổ chức các khóa đào tạo, các lớp tập huấn nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành, khai thác hệ thống bến, bãi đỗ xe. Khuyến khích doanh nghiệp xây dựng kế hoạch đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên môn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
1. Sở Giao thông vận tải
- Tổ chức công bố công khai Quy hoạch theo đúng quy định; xây dựng Kế hoạch thực hiện Quy hoạch.
- Rà soát, tăng cường công tác quản lý nhà nước và giám sát hệ thống bến, bãi đỗ xe; kịp thời xử lý các vi phạm theo đúng quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận, huyện triển khai quy hoạch bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe và theo dõi chặt chẽ, kịp thời tổng hợp các ý kiến đề xuất điều chỉnh trong quá trình thực hiện quy hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
- Xây dựng quy định về tổ chức, quản lý và công bố hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn Thành phố.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động của bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe. Chủ trì kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh, khai thác bến, bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố.
- Chỉ đạo Thanh tra Sở giao thông vận tải tăng cường công tác kiểm tra xử lý vi phạm Luật Giao thông đường bộ và các quy định có liên quan trong hoạt động kinh doanh, khai thác bến, bãi đỗ xe trên địa bàn Thành phố.
- Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm của các Sở, ngành, địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
- Xây dựng phương án khuyến khích, cơ chế, chính sách nhằm huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe.
- Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe trên địa bàn thành phố.
2. Công an thành phố
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải rà soát, xử lý nghiêm các vi phạm trong hoạt động quản lý, khai thác bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe trên địa bàn Thành phố.
- Chỉ đạo Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt và Công an các quận, huyện tuần tra, kiểm soát, xử lý các trường hợp vi phạm trong hoạt động khai thác bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe; xử lý nghiêm các hành vi gây mất trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông trong việc quản lý khai thác bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe.
3. Sở Xây dựng
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải thực hiện quy hoạch hệ thống bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe phục vụ hoạt động kinh doanh khai thác bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe và đồng bộ với quy hoạch xây dựng đô thị.
- Tổ chức quản lý quy hoạch, lựa chọn địa điểm cụ thể để quy hoạch bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe trong các đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị có liên quan.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố bố trí vốn đầu tư công cho các dự án đầu tư bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe trong quy hoạch.
- Hướng dẫn nhà đầu tư xây dựng bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe theo hình thức đối tác công - tư PPP.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải xây dựng giá dịch vụ trông giữ xe trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phối hợp với các Sở Giao thông vận tải xây dựng, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố những nội dung liên quan đến cơ chế, chính sách về thu hút vốn đầu tư cho hệ thống bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe trên địa bàn thành phố.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, các địa phương bố trí quỹ đất dành cho hoạt động kinh doanh khai thác bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe.
- Phối hợp với các địa phương tổng hợp nhu cầu sử dụng đất trong quy hoạch bãi đỗ xe, điểm đỗ xe vào quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất của thành phố và các quận, huyện.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì tổ chức tuyên truyền sâu rộng hướng người dân về sử dụng bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe theo đúng quy định. Tăng cường công tác thông tin về quy hoạch bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe trên địa bàn thành phố.
8. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch
Thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe trên địa bàn thành phố.
9. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
Ủy ban nhân dân các quận, huyện nghiên cứu, đề xuất nguồn lực, xây dựng tiến độ, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng bến, bãi đỗ xe đã được quy hoạch theo địa bàn từng quận, huyện đúng quy định của pháp luật.
10. Các Sở, ngành liên quan
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, chủ động phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ có liên quan theo nội dung của Kế hoạch này.
11. Chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe
Căn cứ vào quy hoạch công bố, nghiên cứu và đề xuất đầu tư xây dựng bến, bãi đỗ xe theo quy định. Tổ chức quản lý và vận hành theo hướng dẫn và giám sát của cơ quan quản lý nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
QUY HOẠCH BÃI ĐỖ XE HÀNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1156/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Phường, xã (Quận, huyện) | Đến năm 2020 (m2) | Đến năm 2025 (m2) | Đến năm 2030 (m2) |
1 | Xã Hồng Phong (huyện An Dương) | 1.500 | 1.500 | 1.500 |
2 | Xã An Hòa (huyện An Dương) | 1.500 | 1.500 | 1.500 |
3 | Xã Đại Bản (huyện An Dương) | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
4 | Xã An Hồng (huyện An Dương) | 1.500 | 1.500 | 1.500 |
5 | P. Trại Chuối (quận Hồng Bàng) | 3.500 | 3.500 | 3.500 |
6 | Xã Kiền Bái (huyện Thủy Nguyên) | 1.500 | 1.500 | 1.500 |
7 | Xã An Lư (huyện Thủy Nguyên) | 1.500 | 1.500 | 1.500 |
8 | Xã Thủy Triều (huyện Thủy Nguyên) | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
9 | Xã Ngũ Lão (huyện Thủy Nguyên) | 2.500 | 2.500 | 2.500 |
10 | Xã Tam Hưng (huyện Thủy Nguyên) | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
11 | P. Đông Hải 1 (quận Hải An) | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
12 | P. Đông Hải 2 (quận Hải An) | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
13 | P. Đông Hải 2 (quận Hải An) | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
14 | P. Đông Hải 2 (quận Hải An) | 48.000 | 48.000 | 48.000 |
15 | P. Đông Hải 2 (quận Hải An) | 45.000 | 45.000 | 45.000 |
16 | P. Đa Phúc (quận Dương Kinh) | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
17 | P. Anh Dũng (quận Dương Kinh) | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
18 | Xã Ngũ Phúc (huyện Kiến Thụy) | 2.500 | 2.500 | 2.500 |
19 | P. Quán Trữ (quận Kiến An) | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
20 | Xã Nghĩa Lộ (huyện Cát Hải) | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
21 | Xã Đồng Bài (huyện Cát Hải) | 40.000 | 40.000 | 40.000 |
22 | P. Đằng Giang (quận Ngô Quyền) |
| 1.500 | 1.500 |
23 | P. Hưng Đạo (quận Dương Kinh) |
| 21.900 | 21.900 |
24 | P. Hòa Nghĩa (quận Dương Kinh) |
|
| 1.400 |
25 | P. Hòa Nghĩa (quận Dương Kinh) |
|
| 6.700 |
26 | Xã Quang Phục (huyện Tiên Lãng) |
| 5.000 | 5.000 |
27 | Xã Tiên Cường (huyện Tiên Lãng) |
| 12.500 | 12.500 |
28 | Xã Giang Biên (huyện Vĩnh Bảo) |
|
| 2.000 |
29 | Xã An Hòa (huyện Vĩnh Bảo) |
|
| 5.000 |
30 | Xã Cổ Am (huyện Vĩnh Bảo) |
|
| 5.500 |
31 | Xã Trường Thọ (huyện An Lão) |
| 10.000 | 10.000 |
32 | Xã Quang Trung (huyện An Lão) |
|
| 5.000 |
33 | Xã Chiến Thắng (huyện An Lão) |
|
| 7.500 |
Tổng | 292.000 | 342.900 | 376.000 |
QUY HOẠCH ĐIỂM ĐỖ XE THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1156/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Tuyến phố | Quận | Phường | Diện tích đỗ xe (m2) | Sức chứa (chỗ) | Rộng mặt (m) | Rộng hè (m) | Ghi chú |
1 | Quang Trung | Hồng Bàng | Phạm Hồng Thái, Phan Bội Châu | 1.400 | 95 | 10 | 6 | x |
2 | Trần Hưng Đạo | Hồng Bàng | Hoàng Văn Thụ, Minh Khai | 1.500 | 100 | 11 | 6 |
|
3 | Trần Phú | Hồng Bàng | Hoàng Văn Thụ, Minh Khai | 1.450 | 95 | 10,5 | 6 | x |
4 | Nguyễn Đức Cảnh | Hồng Bàng | Quang Trung, Phan Bội Châu, Phạm Hồng Thái | 1.000 | 65 | 11 | 4 |
|
5 | Tuyến ngang 3; 7; 8 dải trung tâm TP | Hồng Bàng |
| 300 | 20 | 15 | 4-6 |
|
6 | Minh Khai | Hồng Bàng | Minh Khai | 250 | 15 |
|
|
|
Hồng Bàng | Hoàng Văn Thụ | 300 | 20 | 9 | 6 |
| ||
7 | Lý Tự Trọng | Hồng Bàng | Minh Khai | 250 | 15 | 8 | 6 |
|
Hồng Bàng | Hoàng Văn Thụ | 138 | 10 | 8 | 6 |
| ||
8 | Hồ Xuân Hương | Hồng Bàng | Minh Khai | 225 | 15 | 10 |
|
|
9 | Điện Biên Phủ | Hồng Bàng | Minh Khai | 725 | 50 | 12 | 4 |
|
10 | Hoàng Văn Thụ | Hồng Bàng | Minh Khai | 250 | 15 | 10 |
|
|
Hoàng Văn Thụ | 750 | 50 | 10 |
|
| |||
11 | Trần Quang Khải | Hồng Bàng | Hoàng Văn Thụ | 375 | 25 | 10,5 | 5 | x |
Quang Trung | 200 | 13 | 10,5 | 5 | x | |||
12 | Đinh Tiên Hoàng | Hồng Bàng | Hoàng Văn Thụ | 600 | 40 | 10 | 5 | x |
13 | Tam Bạc | Hồng Bàng | Phan Bội Châu | 250 | 15 | 10 |
|
|
14 | Lạch Tray | Ngô Quyền | Lạch Tray | 3.184 | 210 | 18 | 7 | x |
15 | Lê Lợi | Ngô Quyền | Lê Lợi, Gia Viên | 960 | 64 | 10,5 | 6 |
|
16 | Văn Cao | Ngô Quyền | Đằng Giang | 3.798 | 252 | 18 | 7 |
|
Hải An | Đằng Lâm | |||||||
17 | Phạm Ngũ Lão | Ngô Quyền | Lương Khánh Thiện | 250 | 15 | 10 | 5 | x |
18 | Trần Bình Trọng | Ngô Quyền | Lương Khánh Thiện | 120 | 8 | 15 | 9 |
|
19 | Lương Khánh Thiện | Ngô Quyền | Lương Khánh Thiện | 278 | 18 | 8 | 6 |
|
20 | Lê Thánh Tông | Ngô Quyền | Máy Tơ, Máy Chai | 316 | 20 | 14 | 5 |
|
21 | Tô Hiệu | Lê Chân | Trại Cau, Hồ Nam | 594 | 40 | 14 | 6,5 | x |
22 | Trần Nguyên Hãn | Lê Chân | Niệm Nghĩa, Cát Dài | 188 | 12 | 12 | 9,7 |
|
| Tổng |
|
| 19.651 | 1.297 |
|
|
|
Ghi chú: x cấm đỗ xe giờ cao điểm sáng (7h - 9h), cao điểm chiều (16h - 18h).
QUY HOẠCH CÁC BẾN XE KHÁCH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1156/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Tên bến xe | Vị trí | Diện tích (m2) | Loại bến | Ghi chú |
1 | BXK. Cầu Rào | Đường Thiên Lôi (quận Ngô Quyền) | 10.634 |
| Nghiên cứu chuyển đổi mục đích sử dụng |
2 | BXK. Niệm Nghĩa | 273 Trần Nguyên Hãn (quận Lê Chân) | 9.063 |
| |
3 | BXK. Lạc Long | 22 Cù Chính Lan (quận Hồng Bàng) | 6.039 |
| |
4 | BXK. Thượng Lý | Phường Sở Dầu (quận Hồng Bàng) | 10.986 | Loại 2 | Hiện trạng |
5 | BXK. phía Bắc | Xã Kênh Giang (huyện Thủy Nguyên) | 17.857 | Loại 1 | Hiện trạng |
6 | BXK. Vĩnh Bảo | Thị trấn Vĩnh Bảo (huyện Vĩnh Bảo) | 8.095 | Loại 3 | Hiện trạng |
7 | BXK. Đồ Sơn | 110 Lý Thánh Tông (quận Đồ Sơn) | 760 | Loại 6 | Hiện trạng |
8 | BXK. Kiến Thụy | Thị trấn Núi Đối (huyện Kiến Thụy) | 990 | Loại 6 | Hiện trạng |
9 | BXK. An Lão | Xã An Thắng (huyện An Lão) | 1.519 | Loại 6 | Hiện trạng |
10 | BXK. phía Nam | Phường Tràng Minh (quận Kiến An) | 15.000 | Loại 3 | Xây mới |
11 | BXK. phía Đông | Tràng Cát, Tân Vũ (quận Hải An) | 30.000 | Loại 3 | Xây mới |
12 | BXK. Hải Thành | Phường Hải Thành (quận Dương Kinh) | 65.000 | Loại 3 | Xây mới |
13 | BXK. Vĩnh Niệm | Phường Vĩnh Niệm (quận Lê Chân) | 27.111 | Loại 3 | Xây mới |
14 | BXK. Minh Đức | Thị trấn Minh Đức (huyện Thủy Nguyên) | 2.500 | Loại 5 | Xây mới |
15 | BXK. Tiên Lãng | Gần đường nối QL 10-5 thị trấn Tiên Lãng | 15.000 | Loại 4 | Xây mới |
16 | BXK. Đại Hợp | XI Đại Hợp (huyện Kiến Thụy) | 2.500 | Loại 4 | Xây mới |
17 | BXK. Cát Hải | Bến Gót (huyện Cát Hải) | 50.000 | Loại 4 | Xây mới |
Tổng | 273.054 |
|
QUY HOẠCH CÁC BẾN XE KHÁCH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1156/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Tên bến xe | Vị trí | Diện tích (m2) | Loại bến | Ghi chú |
1 | BXK. Thượng Lý | P. Sở Dầu (quận Hồng Bàng) | 10.986 | Loại 1 | Nâng cấp |
2 | BXK. phía Bắc | Xã Kênh Giang (huyện Thủy Nguyên) | 17.857 | Loại 1 | Hiện trạng |
3 | BXK. Vĩnh Bảo | Thị trấn Vĩnh Bảo (huyện Vĩnh Bảo) | 8.095 | Loại 3 | Hiện trạng |
4 | BXK. phía Nam | P. Tràng Minh (quận Kiến An) | 15.000 | Loại 1 | Nâng cấp |
5 | BXK. phía Đông | Tràng Cát, Tân Vũ (q. Hải An) | 30.000 | Loại 1 | Nâng cấp |
6 | BXK. Hải Thành | P. Hải Thành (q. Dương Kinh) | 65.000 | Loại 1 | Nâng cấp |
7 | BXK. Vĩnh Niệm | P. Vĩnh Niệm (q. Lê Chân) | 27.111 | Loại 1 | Nâng cấp |
8 | BXK. Minh Đức | Thị trấn Minh Đức (huyện Thủy Nguyên) | 2.500 | Loại 4 | Nâng cấp |
9 | BXK. Tiên Lãng | Gần đường nối QL 10-5 thị trấn Tiên Lãng | 15.000 | Loại 3 | Nâng cấp |
10 | BXK. Đại Hợp | Xã Đại Hợp (h. Kiến Thụy) | 2.500 | Loại 4 | Nâng cấp |
11 | BXK. Cát Hải | Bến Gót (huyện Cát Hải) | 50.000 | Loại 2 | Nâng cấp |
12 | BXK. Đồ Sơn mới | Gần đường 403 phường Minh Đức (quận Đồ Sơn) | 16.600 | Loại 3 | Xây mới |
13 | BXK. Quảng Thanh | Xã Quảng Thanh (huyện Thủy Nguyên) | 5.000 | Loại 4 | Xây mới |
14 | BXK. An Lão mới | Thị trấn An Lão (h. An Lão) | 7.000 | Loại 3 | Xây mới |
15 | BXK. Hùng Thắng | Xã Hùng Thắng (h. Tiên Lãng) | 5.000 | Loại 4 | Xây mới |
16 | BXK. Nam Am | Xã Tam Cường (h. Vĩnh Bảo) | 2.500 | Loại 4 | Xây mới |
17 | BXK. Hà Phương | Xã Vĩnh Long (h. Vĩnh Bảo) | 5.000 | Loại 4 | Xây mới |
18 | BXK. Kiến Thụy mới | Ngã tư Trà Phương, xã Thụy Hương (huyện Kiến Thụy) | 5.000 | Loại 3 | Xây mới |
Tổng | 290.149 |
|
| ||
Các bến xe chuyển đổi công năng sử dụng | |||||
1 | BXK. Cầu Rào | Đường Thiên Lôi - quận Ngô Quyền | 10.634 | Bãi đỗ xe, điểm đầu, điểm cuối xe buýt; kết hợp với công viên cây xanh | |
2 | BXK. Niệm Nghĩa | 273 Trần Nguyên Hãn - quận Lê Chân | 9.063 | Bãi đỗ xe kết hợp với thương mại và dịch vụ | |
3 | BXK. Lạc Long | 22 Cù Chính Lan - quận Hồng Bàng | 6.039 | Bãi đỗ xe kết hợp với thương mại và dịch vụ | |
4 | BXK. Đồ Sơn | 110 Lý Thánh Tông, Đồ Sơn, Hải Phòng | 760 | Điểm đầu, điểm cuối xe buýt | |
5 | BXK. Kiến Thụy | 114 tổ dân phố Cầu Đen, thị trấn Núi Đối - h. Kiến Thụy | 990 | Bãi đỗ xe | |
6 | BXK. An Lão | Xã An Thắng - h. An Lão | 1.519 | Bãi đỗ xe | |
Tổng | 29.005 |
|
QUY HOẠCH CÁC BẾN XE KHÁCH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1156/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Tên bến xe | Vị trí | Diện tích (m2) | Loại bến | Ghi chú |
1 | BXK. Thượng Lý | P. Sở Dầu, Hồng Bàng | 10.986 | Loại 1 | Nâng cấp |
2 | BXK. phía Bắc TP Hải Phòng | Xã Kênh Giang (Thủy Nguyên) | 17.857 | Loại 1 | Hiện trạng |
3 | BXK. Vĩnh Bảo | Thị trấn Vĩnh Bảo | 8.095 | Loại 3 | Hiện trạng |
4 | BXK. phía Nam | P. Tràng Minh (quận Kiến An) | 15.000 | Loại 1 | Nâng cấp |
5 | BXK. phía Đông | Tràng Cát, Tân Vũ (quận Hải An) | 30.000 | Loại 1 | Nâng cấp |
6 | BXK. Hải Thành | P. Hải Thành (quận Dương Kinh) | 65.000 | Loại 1 | Nâng cấp |
7 | BXK. Vĩnh Niệm | P. Vĩnh Niệm (quận Lê Chân) | 27.111 | Loại 1 | Nâng cấp |
8 | BXK. Minh Đức | Xã Minh Đức (huyện Thủy Nguyên) | 2.500 | Loại 4 | Nâng cấp |
9 | BXK. Tiên Lãng | Gần đường nối QL 10, 5 thị trấn Tiên Lãng | 15.000 | Loại 3 | Nâng cấp |
10 | BXK. Đại Hợp | Xã Đại Hợp (huyện Kiến Thụy) | 2.500 | Loại 4 | Nâng cấp |
11 | BXK. Cát Hải | Bến Gót (huyện Cát Hải) | 50.000 | Loại 2 | Nâng cấp |
12 | BXK. Tây Bắc | Xã Tân Tiến, Lê Thiện (huyện An Dương) | 15.000 | Loại 1 | Xây mới |
13 | BXK. phía Tây | Phường Hùng Vương (quận Hồng Bàng) | 17.000 | Loại 1 | Xây mới |
14 | BXK. phía Tây 2 | Xã Trường Thành, Trường Thọ (huyện An Lão) | 15.000 | Loại 1 | Xây mới |
15 | BXK. Đồ Sơn mới | Gần đường 403 phường Minh Đức (quận Đồ Sơn) | 16.600 | Loại 3 | Nâng cấp |
16 | BXK. Quảng Thanh | Xã Quảng Thanh (huyện Thủy Nguyên) | 5.000 | Loại 4 | Nâng cấp |
17 | BXK. An Lão mới | Thị trấn An Lão | 7.000 | Loại 3 | Nâng cấp |
18 | BXK. Hùng Thắng | Xã Hùng Thắng (huyện Tiên Lãng) | 5.000 | Loại 4 | Nâng cấp |
19 | BXK. Nam Am | Xã Tam Cường (huyện Vĩnh Bảo) | 2.500 | Loại 4 | Nâng cấp |
20 | BXK. Hà Phương | Xã Vĩnh Long (huyện Vĩnh Bảo) | 5.000 | Loại 4 | Nâng cấp |
21 | BXK. Kiến Thụy mới | Ngã tư Trà Phương, xã Thụy Hương (huyện Kiến Thụy) | 5.000 | Loại 3 | Nâng cấp |
Tổng | 337.149 |
|
|
NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẾN, BÃI ĐỖ XE THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1156/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Quận, Huyện | Giai đoạn 2018 - 2020 (tỷ đồng) | NSNN | XHH | |||
Bãi đỗ xe | BĐX hàng | BXK | Tổng nhu cầu vốn | ≤ 20% | ≥ 80% | ||
1 | Quận Hồng Bàng | 108 | 3,7 | 65 | 177 | 35,4 | 141,5 |
2 | Quận Ngô Quyền | 86 | 0 | 5 | 91 | 18,2 | 72,9 |
3 | Quận Lê Chân | 56 | 0 | 10 | 66 | 13,2 | 52,9 |
4 | Quận Hải An | 184 | 30 | 20 | 234 | 46,7 | 186,8 |
5 | Quận Kiến An | 62 | 2,2 | 10 | 74 | 14,8 | 59,1 |
6 | Quận Đồ Sơn | 87 | 0 | 30 | 117 | 23,5 | 94,0 |
7 | Quận Dương Kinh | 90 | 16 | 10 | 115 | 23,1 | 92,3 |
8 | Huyện Thủy Nguyên | 26 | 9,5 | 5 | 41 | 8,1 | 32,4 |
9 | Huyện An Dương | 68 | 7,3 | 55 | 131 | 26,1 | 104,5 |
10 | Huyện An Lão | 14 | 0 | 65 | 79 | 15,8 | 63,2 |
11 | Huyện Kiến Thụy | 15 | 2,7 | 15 | 33 | 6,5 | 26,2 |
12 | Huyện Tiên Lãng | 20 | 0 | 10 | 30 | 6,0 | 24,0 |
13 | Huyện Vĩnh Bảo | 20 | 0 | 10 | 30 | 6,0 | 24,0 |
14 | Huyện Cát Hải | 25 | 0 | 2 | 27 | 5,4 | 21,6 |
Tổng | 862 | 71 | 312 | 1.245 | 249 | 996 |
NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẾN, BÃI ĐỖ XE THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1156/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Quận, Huyện | Giai đoạn 2021 - 2030 (tỷ đồng) | NSNN | XHH | |||
Bãi đỗ xe | BĐX hàng | BXK | Tổng nhu cầu vốn | ≤ 20% | ≥ 80% | ||
1 | Quận Hồng Bàng | 128 | 5 |
| 133 | 26,5 | 106,1 |
2 | Quận Ngô Quyền | 139 |
|
| 139 | 27,9 | 111,5 |
3 | Quận Lê Chân | 130 |
| 40 | 170 | 34,1 | 136,2 |
4 | Quận Hải An | 388 | 50 | 60 | 498 | 99,6 | 398,4 |
5 | Quận Kiến An | 275 | 5 | 40 | 320 | 64,1 | 256,2 |
6 | Quận Đồ Sơn | 165 |
|
| 165 | 33,1 | 132,3 |
7 | Quận Dương Kinh | 766 | 25 | 40 | 831 | 166,2 | 664,7 |
8 | Huyện Thủy Nguyên | 85 | 15 | 10 | 110 | 22,0 | 88,0 |
9 | Huyện An Dương | 101 | 15 |
| 116 | 23,2 | 92,8 |
10 | Huyện An Lão | 20 |
| 10 | 30 | 6,0 | 24,0 |
11 | Huyện Kiến Thụy | 25 | 10 |
| 35 | 7,0 | 28,0 |
12 | Huyện Tiên Lãng | 30 |
| 15 | 45 | 9,0 | 36,0 |
13 | Huyện Vĩnh Bảo | 30 |
|
| 30 | 6,0 | 24,0 |
14 | Huyện Cát Hải | 35 | 20 | 8 | 63 | 12,6 | 50,4 |
Tổng | 2.318 | 145 | 223 | 2.686 | 537 | 2.149 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1156/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Tên dự án | Quy mô (dự kiến) | Ghi chú | |
Loại | Diện tích (ha) | |||
1 | BXK. Hải Thành | Loại 3 | 6,5 | Xây mới |
2 | BXK. Vĩnh Niệm | Loại 3 | 2,71 | Xây mới |
3 | BXK. Cát Hải | Loại 4 | 5,0 | Xây mới |
4 | BXK. Phía Đông (quận Hải An) | Loại 3 | 3,0 | Xây mới |
5 | 01 bãi đỗ xe hàng tại phường Trại Chuối (quận Hồng Bàng) | - | 0,35 | Xây mới |
6 | 02 bến xe hàng tại cảng Lạch Huyện | - | 4,0 | Xây mới |
7 | Rà soát xóa bỏ các bãi đỗ xe gầm cầu không đảm bảo an toàn giao thông | - | - |
|
8 | Bến xe Lạc Long chuyển thành bãi đỗ xe kết hợp thương mại dịch vụ | - | 0,6 | Chuyển đổi mục đích sử dụng |
9 | Bãi đỗ xe tại trung tâm các quận/huyện | - | 29,778 | Xây mới |
9.1 | Quận Lê Chân |
|
|
|
- | BĐX.5, BĐX.7, BĐX.10 | P. Dư Hàng Kênh | 0,503 | Xây mới |
- | BĐX.11, BĐX.12 | P. Kênh Dương | 0,261 | Xây mới |
- | BĐX.1 | P. Niệm Nghĩa | 0,379 | Xây mới |
- | BĐX.2 | P. An Dương | 0,100 | Xây mới |
9.2 | Quận Ngô Quyền |
|
|
|
- | BĐX.13 | P. Cầu Tre | 0,100 | Xây mới |
- | BĐX.2; BĐX.3; BĐX.4 | P. Máy Tơ | 1,365 | Xây mới |
- | BĐX.5 | P. Máy Chai | 0,280 | Xây mới |
9.3 | Quận Hồng Bàng |
|
|
|
- | BĐX.5; BĐX.6; BĐX.7; BĐX.8; BĐX.9 | P. Hùng Vương | 1,480 | Xây mới |
- | BĐX 28a | P. Minh Khai | 0,9 | Xây mới |
- | BĐX 28 | P. Quang Trung | 1,1 | Xây mới |
- | BĐX 28b | P. Phạm Hồng Thái | 0,5 | Xây mới |
- | BĐX.18; BĐX.19; BĐX.20 | P. Sở Dầu | 1,810 | Xây mới |
- | BĐX.21; BĐX.22; BĐX.23 | P. Thượng Lý | 3,400 | Xây mới |
9.4 | Huyện Cát Hải |
|
|
|
- | BĐX bến Gót | TT Cát Hải | 10,000 | Xây mới |
- | BĐX bến Cái Viềng | Xã Phù Long | 5,000 | Xây mới |
- | BĐX ngã ba Hùng Sơn; bến Bèo, bến Gia Luận | TT Cát Bà | 5,100 | Xây mới |
10 | BĐX tại trung tâm các quận, huyện khác |
| 15,550 |
|
- 1Quyết định 85/2017/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe có mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 50/2017/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 3672/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Mạng lưới máy bán hàng tự động đặt tại địa điểm công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020
- 5Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết mạng lưới bến bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 85/2017/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe có mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 50/2017/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch mạng lưới điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 3672/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Mạng lưới máy bán hàng tự động đặt tại địa điểm công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020
- 11Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết mạng lưới bến bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030
Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 1156/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/05/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực