Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1151/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 25 tháng 04 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện thuộc tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử UBND tỉnh;
- Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh;
- Lưu: VT, P.KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đình Thọ

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Phần I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

CẤP HUYỆN

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

I

Lĩnh vực: TƯ PHÁP

1

Bổ sung những nội dung chưa được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh (Số seri trên CSDLQG: T-THA-196621-TT)

2

Điều chỉnh những nội dung trong sổ đăng ký hộ tịch và các giấy tờ khác không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh (Số seri trên CSDLQG: T-THA-196622-TT)

3

Xác định lại giới tính của một người trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính (Số seri trên CSDLQG: T-THA-196623-TT)

4

Cải chính những nội dung đã được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng có sai sót trong khi đăng ký cho người từ đủ 14 tuổi trở lên (Số seri trên CSDLQG: T-THA-196624-TT)

5

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch (Số seri trên CSDLQG: T-THA-196626-TT)

6

Thay đổi họ, tên, chữ đệm đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo quy định của Bộ luật Dân sự cho người từ đủ 14 tuổi trở lên (Số seri trên CSDLQG: T-THA-196627-TT)

7

Cấp lại bản chính giấy khai sinh trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung (Số seri trên CSDLQG: T-THA-196628-TT)

8

Xác định lại dân tộc của người con theo dân tộc của người cha hoặc dân tộc của người mẹ (Số seri trên CSDLQG: T-THA-196629-TT)

Phần II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

(Có bản nội dung cụ thể của 08 thủ tục hành chính đính kèm)

Tên thủ tục hành chính: Bổ sung những nội dung chưa được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-196621-TT

Lĩnh vực: Tư pháp

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức:

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

- Người yêu cầu bổ sung hộ tịch nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu (các bản chính sau khi đối chiếu xong trả lại ngay) hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ quy định trong thành phần hồ sơ.

- Người có yêu cầu bổ sung hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

- Việc bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.

(được sửa đổi so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 3, 10 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- UBND cấp huyện, mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây có thẩm quyền giải quyết việc bổ sung hộ tịch.

- Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho công dân.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện bổ sung những nội dung chưa được đăng ký trong sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh. Trường hợp từ chối bổ sung hộ tịch phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

3. Hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai: 01 bản chính;

- Giấy khai sinh cần bổ sung: 01 bản chính (sau khi ghi chú xong trả lại ngay);

- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc bổ sung hộ tịch: mỗi loại 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký bổ sung hộ tịch: 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Trưởng phòng hoặc Phó phòng Tư pháp UBND huyện, thị xã, thành phố.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thị xã, thành phố (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

d) Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Bộ Ngoại Giao (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

8. Phí, lệ phí: 20.000đ/việc (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa).

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh đã được bổ sung những nội dung chưa được đăng ký.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2006;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2012;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008;

- Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày 10/5/2010;

- Thông tư 16a/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư 08a/2010/TT-BTP, có hiệu lực ngày 01/12/2010;

- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực ngày 21/10/2010.

 

Tên thủ tục hành chính: Điều chỉnh những nội dung trong sổ đăng ký hộ tịch và các giấy tờ khác không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-196622-TT

Lĩnh vực: Tư pháp

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức:

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

- Người yêu cầu Điều chỉnh những nội dung trong sổ đăng ký hộ tịch và các giấy tờ khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu (bản chính sau khi đối chiếu xong trả lại ngay) hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ quy định trong thành phần hồ sơ.

- Người có yêu cầu điều chỉnh hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.

(được sửa đổi so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 3, 11 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- UBND cấp huyện, mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây có thẩm quyền giải quyết việc điều chỉnh hộ tịch.

- Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho công dân.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, UBND cấp huyện thực hiện ngay việc điều chỉnh hộ tịch. Cột ghi chú của sổ đăng ký hộ tịch và mặt sau của bản chính giấy tờ hộ tịch phải ghi rõ nội dung điều chỉnh; căn cứ điều chỉnh; họ, tên, chữ ký của người ghi điều chỉnh; ngày, tháng, năm điều chỉnh. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần đã điều chỉnh. Trường hợp từ chối điều chỉnh hộ tịch phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

3. Hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai: 01 bản chính (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

- Giấy khai sinh: 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

- Giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh: 01 bản chính (sau khi ghi chú xong trả lại ngay), (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

- Trường hợp nội dung điều chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh thì phải nộp các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc điều chỉnh: mỗi loại 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký điều chỉnh hộ tịch: 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Trưởng phòng hoặc Phó trưởng Phòng Tư pháp UBND huyện, thị xã, thành phố.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thị xã, thành phố (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

d) Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Bộ Ngoại giao (được sửa đổi so với lần công bố trước do thống kê sai).

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

8. Phí, lệ phí: 20.000đ/việc (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa).

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Các giấy tờ hộ tịch đã được điều chỉnh.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực thi hành ngày 01/4/2006;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2012;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008;

- Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày 10/5/2010;

- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực ngày 21/10/2010.

 

Tên thủ tục hành chính: Xác định lại giới tính của một người trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-196623-TT

Lĩnh vực: Tư pháp

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức:

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

- Người yêu cầu Xác định lại giới tính nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu (bản chính sau khi đối chiếu xong trả lại ngay) hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ quy định trong thành phần hồ sơ.

- Người có yêu cầu xác định lại giới tính không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

- Việc xác định lại giới tính cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- UBND cấp huyện, mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây có thẩm quyền giải quyết việc xác định lại giới tính.

- Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho công dân.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cán bộ của Phòng Tư pháp ghi vào sổ đăng ký khai sinh trước đây và quyết định về việc xác định lại giới tính, Chủ tịch UBND cấp huyện ký và cấp cho đương sự một bản chính, nội dung và căn cứ xác định lại giới tính phải được ghi chú vào cột những thay đổi sau này của sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính giấy khai sinh. Trường hợp từ chối xác định lại giới tính phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

3. Hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai: 01 bản chính;

- Giấy khai sinh của người cần xác định giới tính: 01 bản chính (sau khi ghi chú xong trả lại ngay);

- Giấy chứng nhận y tế do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính: 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực (được sửa đổi so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc xác định lại giới tính: mỗi loại 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký xác định lại giới tính: 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh thì được kéo dài thêm không quá 05 ngày.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cán bộ Phòng Tư pháp thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thị xã, thành phố (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

d) Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Bộ Ngoại giao (được sửa đổi so với lần công bố trước do thống kê sai).

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

8. Phí, lệ phí: 20.000đ/việc (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa).

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội khóa 11, có hiệu lực ngày 01/01/2006;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 01/4/2006;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2012;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008;

- Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày 10/5/2010;

- Thông tư 16a/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư 08a/2010/TT-BTP, có hiệu lực ngày 01/12/2010;

- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực ngày 21/10/2010.

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có

 

Mẫu TP/HT-2010-TĐCC.1 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)

ỦY BAN NHÂN DÂN
…………………….
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

………………….
…………………

……….., ngày……tháng…….năm…….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc …………………………………………..

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Xét đề nghị của......................................................................về việc........................

..................................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép người có tên dưới đây:

Họ và tên:.....................................................................................Giới tính: ...............

Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................

Dân tộc:...........................................Quốc tịch:...........................................................

Nơi thường trú/tạm trú:................................................................................................

Được: ..........................................................................................................................

Trong Giấy khai sinh số:...............................Quyển số:.....................do:.....................

................................................................................cấp ngày…tháng.........năm..........

Từ:...............................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Thành:.........................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Cán bộ Tư pháp- hộ tịch Ủy ban nhân dân ...............................................và người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

 

Tên thủ tục hành chính: Cải chính những nội dung đã được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng có sai sót trong khi đăng ký cho người từ đủ 14 tuổi trở lên.

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-196624-TT

Lĩnh vực: Tư pháp

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức:

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

- Người yêu cầu cải chính hộ tịch nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu (bản chính sau khi đối chiếu xong trả lại ngay) hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ quy định trong thành phần hồ sơ.

- Người có yêu cầu cải chính hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

- Việc cải chính hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 3, 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- UBND cấp huyện, mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây có thẩm quyền giải quyết việc cải chính hộ tịch.

- Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho công dân.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp ghi vào sổ đăng ký khai sinh trước đây và quyết định cho phép cải chính hộ tịch, Chủ tịch UBND cấp huyện ký và cấp cho đương sự một bản chính. Trường hợp từ chối cải chính hộ tịch phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

3. Hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai: 01 bản chính;

- Giấy khai sinh: 01 bản chính (ghi chú xong trả lại ngay);

- Giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc cải chính hộ tịch: mỗi loại 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký cải chính hộ tịch: 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Trưởng phòng hoặc Phó phòng Tư pháp UBND huyện, thị xã, thành phố.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thị xã, thành phố (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

d) Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Bộ Ngoại giao (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

8. Phí, lệ phí: 20.000đ/việc (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa).

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội khóa 11, có hiệu lực ngày 01/01/2006;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực thi hành ngày 01/4/2006;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2012;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008;

- Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày 10/5/2010;

- Thông tư 16a/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư 08a/2010/TT-BTP, có hiệu lực ngày 01/12/2010;

- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực ngày 21/10/2010.

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÓ

 

Mẫu TP/HT-2010-TĐCC.1 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)

ỦY BAN NHÂN DÂN
…………………….
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

………………….
…………………

……….., ngày……tháng…….năm…….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc …………………………………………..

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Xét đề nghị của......................................................................về việc.....................................

.....................................................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép người có tên dưới đây:

Họ và tên:.....................................................................................Giới tính: ..............

Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................

Dân tộc:...........................................Quốc tịch:..........................................................

Nơi thường trú/tạm trú:...............................................................................................

Được: .........................................................................................................................

Trong Giấy khai sinh số:...............................Quyển số:.....................do:....................

................................................................................cấp ngày…tháng.........năm.........

Từ:..............................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Thành:.........................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Cán bộ Tư pháp- hộ tịch Ủy ban nhân dân ...............................................và người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

 

Tên thủ tục hành chính: Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-196626-TT

Lĩnh vực: Tư pháp

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức:

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

- Người có yêu cầu cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu (bản chính sau khi đối chiếu xong trả lại ngay) hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ quy định trong thành phần hồ sơ.

- Người có yêu cầu cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- UBND cấp huyện nơi lưu trữ Sổ hộ tịch thực hiện cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch.

- Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho công dân.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, UBND cấp huyện thực hiện cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch cho công dân. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (được sửa đổi so với lần công bố trước do thống kê sai).

3. Hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đề nghị cấp bản sao giấy tờ hộ tịch: 01 bản chính (được sửa đổi so với lần công bố trước do thống kê sai);

- Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu: 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Tư pháp thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thị xã, thành phố (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

8. Phí, lệ phí: 3.000đ/bản (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa).

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao giấy tờ hộ tịch.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 01/4/2006;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2012;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008;

- Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày 10/5/2010;

- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực ngày 21/10/2010.

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có

 

Mẫu TP/TH-2010-TĐCC.1.a (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)

ỦY BAN NHÂN DÂN
…………………….
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

………………….
…………………

……….., ngày……tháng…….năm…….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc …………………………………………..

(BẢN SAO)

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Xét đề nghị của .........................................về việc....................................................

..................................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép người có tên dưới đây:

Họ và tên:.......................................................................Giới tính:.............................

Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................

Dân tộc:......................................Quốc tịch:...............................................................

Nơi thường trú/tạm trú:..............................................................................................

Được: ........................................................................................................................

Trong Giấy khai sinh số:.............................Quyển số:........................do:..................

...............................................cấp ngày…….tháng....................năm.........................

Từ:..............................................................................................................................

....................................................................................................................................

Thành:........................................................................................................................

....................................................................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Cán bộ Tư pháp- hộ tịch Ủy ban nhân dân ...............................................và người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

 

Sao /Trích sao từ Sổ ...............................
Ngày……..tháng…….năm…….
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
……………

 

Mẫu TP/HT-2010-KS.1.a (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:...........................

Quyển số:.................

 

GIẤY KHAI SINH

(BẢN SAO)

Họ và tên:…………………………………………Giới tính:……………………………

Ngày, tháng, năm sinh:……………..Ghi bằng chữ:……………………………………

………………………………………………………………………………………………

Nơi sinh:……………………………………………………………………………………

Dân tộc:………………………………………Quốc tịch:……………Năm sinh:………

Họ và tên cha:……………………………………………………………………………

Dân tộc:………………………………………Quốc tịch:……………Năm sinh:………

Nơi thường trú, tạm trú:…..………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Họ và tên mẹ:……………………………………………………………………………

Dân tộc:………………………………………Quốc tịch:……………Năm sinh:………

Nơi thường trú, tạm trú:…..………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký:………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm đăng ký:………………………………………………………………

Ghi chú:……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Họ và tên người đi khai sinh:……………………………………………………………

Quan hệ với người được khai sinh:……………………………………………………

 

NGƯỜI THỰC HIỆN
(Đã ký)
…………………

NGƯỜI KÝ GIẤY KHAI SINH
(Đã ký)
…………………

 

 

Sao từ Sổ đăng ký khai sinh
Ngày…….tháng…….năm……….
NGƯỜI KÝ BẢN SAO GIẤY KHAI SINH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
………………..

 

Mẫu TP/TH-2010-KH.2.a (TT số: 08.a/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:.............................

Quyển số:.....................

 

GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN

(BẢN SAO)

Họ và tên chồng:………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:……………………….

Dân tộc:………………Quốc tịch:……………..

Nơi thường trú/tạm trú:………………………...

…………………………………………………….

Số giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:………………………………………………

 

Chồng
(Đã ký)
………………

Họ và tên vợ:………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:……………………….

Dân tộc:………………Quốc tịch:……………..

Nơi thường trú/tạm trú:………………………...

…………………………………………………….

Số giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:………………………………………………

 

Vợ
(Đã ký)
………………

 

Nơi đăng ký:……………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm đăng ký:………………………………………………………………………

Ghi chú:…………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

 

NGƯỜI THỰC HIỆN
(Đã ký)
…………………

NGƯỜI KÝ GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN
(Đã ký)
…………………

 

 

Sao từ Sổ đăng ký kết hôn
Ngày…….tháng…….năm……….
NGƯỜI KÝ BẢN SAO GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
………………..

 

Mẫu TP/HT-2010-KT.1.a (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

GIẤY CHỨNG TỬ

(BẢN SAO)

Họ và tên:…………………………………………Giới tính:………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………….Quốc tịch:…………………………

Nơi thường trú, tạm trú cuối cùng:…………………………………………………………

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:………………………………………

Đã chết vào lúc…………giờ……phút, ngày………tháng……..năm………………

Nơi chết:………………………………………………………………………………………

Nguyên nhân chết:……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử…………do……………cấp ngày….tháng…..năm…..

Nơi đăng ký:…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm đăng ký:…………………………………………………………………

Ghi chú:………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

 

NGƯỜI THỰC HIỆN
(Đã ký)
…………………

NGƯỜI KÝ GIẤY CHỨNG TỬ
(Đã ký)
…………………

 

 

Sao từ Sổ đăng ký khai tử
Ngày…….tháng…….năm……….
NGƯỜI KÝ BẢN SAO GIẤY CHỨNG TỬ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
………………..

 

Tên thủ tục hành chính: Thay đổi họ, tên, chữ đệm đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo quy định của Bộ luật Dân sự cho người từ đủ 14 tuổi trở lên

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-196627-TT

Lĩnh vực: Tư pháp

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức:

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

- Người có yêu cầu thay đổi họ, tên, chữ đệm nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu (bản chính sau khi đối chiếu xong trả lại ngay) hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ quy định trong thành phần hồ sơ.

- Người có yêu cầu thay đổi họ, tên, chữ đệm không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

- Việc thay đổi họ, tên, chữ đệm cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

- Đối với việc thay đổi họ, tên phải có ý kiến của người đó thể hiện trong tờ khai.

Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.

(được sửa đổi so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 3, 10 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- UBND cấp huyện, mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên, chữ đệm.

- Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho công dân.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật thì cán bộ của Phòng Tư pháp ghi vào sổ đăng ký khai sinh và quyết định cho phép thay đổi họ, tên, chữ đệm; Chủ tịch UBND huyện ký và cấp cho công dân một bản chính. Trường hợp từ chối thay đổi hộ tịch phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

3. Hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai: 01 bản chính;

- Giấy khai sinh của người thay đổi họ, tên, chữ đệm: 01 bản chính (ghi chú xong trả lại ngay);

- Giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi họ, tên, chữ đệm: mỗi loại 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

- Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký thay đổi hộ tịch: 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Trưởng Phòng hoặc Phó Trưởng phòng Tư pháp UBND cấp huyện.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thị xã, thành phố (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

d) Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Bộ Ngoại giao (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

8. Phí, lệ phí: 20.000đ/việc (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa).

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội khóa 11, có hiệu lực;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 01/4/2006;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2012; ngày 01/01/2006;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008;

- Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày 10/5/2010;

- Thông tư 16a/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư 08a/2010/TT-BTP, có hiệu lực ngày 01/12/2010;

- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực ngày 21/10/2010.

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có

 

Mẫu TP/HT-2010-TĐCC.1           (TT số 08.a/2010/TT-BTP)

ỦY BAN NHÂN DÂN
…………………….
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:…./QĐ-UBND

……….., ngày……tháng…….năm…….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc …………………………………………..

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Xét đề nghị của .........................................về việc....................................................

..................................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép người có tên dưới đây:

Họ và tên:.......................................................................Giới tính:.............................

Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................

Dân tộc:......................................Quốc tịch:...............................................................

Nơi thường trú/tạm trú:..............................................................................................

Được: ........................................................................................................................

Trong Giấy khai sinh số:.............................Quyển số:........................do:..................

...............................................cấp ngày…….tháng....................năm.........................

Từ:.............................................................................................................................

...................................................................................................................................

Thành:.......................................................................................................................

...................................................................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Cán bộ Tư pháp- hộ tịch Ủy ban nhân dân ...............................................và người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
………………

 

Tên thủ tục hành chính: Cấp lại bản chính giấy khai sinh trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung (được sửa đổi so với lần công bố trước do thống kê sai)

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-196628-TT

Lĩnh vực: Tư pháp

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức:

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

- Người có yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu (bản chính sau khi đối chiếu xong trả lại ngay) hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ quy định trong thành phần hồ sơ.

- Người có yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 3, 18 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- UBND cấp huyện, nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh

- Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ của Phòng Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng ký khai sinh đang lưu trữ để ghi vào nội dung bản chính giấy khai sinh, Chủ tịch UBND cấp huyện ký và cấp cho đương sự một bản chính Giấy khai sinh mới, thu hồi lại giấy khai sinh cũ (nếu có). Sau khi cấp lại bản chính giấy khai sinh UBND cấp huyện có trách nhiệm gửi thông báo cho UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh để ghi chú tiếp vào sổ đăng ký khai sinh lưu tại UBND cấp xã. Trường hợp từ chối cấp lại bản chính giấy khai sinh phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 18, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 18, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

3. Hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai: 01 bản chính;

- Giấy khai sinh cũ (nếu có): 01 bản chính;

- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký cấp lại bản chính Giấy khai sinh: 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 18, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp UBND huyện, thị xã, thành phố (được sửa đổi so với lần công bố trước do thống kê sai).

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thị xã, thành phố (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

8. Phí, lệ phí: 10.000đ/bản (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa).

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính Giấy khai sinh.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 01/4/2006;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2012;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008;

- Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày 10/5/2010;

- Thông tư 16a/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư 08a/2010/TT-BTP, có hiệu lực ngày 01/12/2010;

- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực ngày 21/10/2010.

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có

 

Mẫu TP/HT-2010/KS.1        (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:...........................

Quyển số:.................

 

GIẤY KHAI SINH

(BẢN CHÍNH)

Họ và tên:…………………………………………Giới tính:………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:……………..Ghi bằng chữ:………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Nơi sinh:………………………………………………………………………………………

Dân tộc:………………………………………Quốc tịch:……………………………….…

Họ và tên cha:………………………………………………………………………………

Dân tộc:………………………………………Quốc tịch:………………Năm sinh:………

Nơi thường trú, tạm trú:…..…………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Họ và tên mẹ:………………………………………………………………………………

Dân tộc:………………………………………Quốc tịch:……………Năm sinh:…………

Nơi thường trú, tạm trú:…..…………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký:…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm đăng ký:…………………………………………………………………

Ghi chú:………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Họ và tên người đi khai sinh:………………………………………………………………

Quan hệ với người được khai sinh:………………………………………………………

 

NGƯỜI THỰC HIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………

NGƯỜI KÝ GIẤY KHAI SINH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
…………………

 

PHẦN GHI CHÚ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH, BỔ SUNG CÁC NỘI DUNG TRONG GIẤY KHAI SINH

STT

Ngày, tháng, năm ghi chú

Nội dung ghi chú
(đóng dấu vào nội dung đã ghi chú)

Căn cứ ghi chú

Họ tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên thủ tục hành chính: Xác định lại dân tộc của người con theo dân tộc của người cha hoặc dân tộc của người mẹ (được sửa đổi so với lần công bố trước do thống kê sai)

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-196629-TT

Lĩnh vực: Tư pháp

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức:

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Người có yêu cầu xác định lại dân tộc nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ quy định trong thành phần hồ sơ (các bản chính sau khi đối chiếu xong trả lại ngay).

- Người có yêu cầu xác định lại dân tộc không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

- Việc xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho công dân.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật thì cán bộ của Phòng Tư pháp ghi vào sổ đăng ký khai sinh và quyết định xác định lại dân tộc, Chủ tịch UBND huyện ký và cấp cho đương sự một bản chính. Trường hợp từ chối xác định lại dân tộc phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

3. Hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai: 01 bản chính (đối với việc xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong tờ khai) (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

- Giấy khai sinh của người yêu cầu xác định lại dân tộc: 01 bản chính (ghi chú xong trả lại ngay);

- Giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc xác định lại dân tộc: mỗi loại 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

- Trong trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi phải có văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con: 01 bản chính (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

- Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi xác định lại dân tộc: 01 bản sao hoặc 01 bản sao có chứng thực (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: cán bộ Phòng Tư pháp UBND huyện, thị xã, thành phố.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND huyện, thị xã, thành phố (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, Bộ Ngoại giao (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước do thống kê sai).

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

8. Phí, lệ phí: 20.000đ/việc (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa).

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội khóa 11 có hiệu lực ngày 01/01/2006;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 01/4/2006;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2012;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008;

- Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch, có hiệu lực ngày 10/5/2010;

- Thông tư 16a/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư 08a/2010/TT-BTP, có hiệu lực ngày 01/12/2010;

- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực ngày 21/10/2010.

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có

 

Mẫu TP/HT-2010-TĐCC.1        (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)

ỦY BAN NHÂN DÂN
…………………….
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

………………….
…………………

……….., ngày……tháng…….năm…….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc …………………………………………..

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Xét đề nghị của .........................................về việc....................................................

..................................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép người có tên dưới đây:

Họ và tên:.......................................................................Giới tính:.............................

Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................

Dân tộc:......................................Quốc tịch:...............................................................

Nơi thường trú/tạm trú:..............................................................................................

Được: ........................................................................................................................

Trong Giấy khai sinh số:.............................Quyển số:........................do:..................

...............................................cấp ngày…….tháng....................năm..........................

Từ:.............................................................................................................................

...................................................................................................................................

Thành:.......................................................................................................................

...................................................................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Cán bộ Tư pháp- hộ tịch Ủy ban nhân dân ...............................................và người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
………………