BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/2003/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 115/2003/QĐ-BCN NGÀY 04 THÁNG 7 NĂM 2003 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG
BỘ TRƯỚNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cục Công nghiệp địa phương trực thuộc Bộ Công nghiệp, giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về phát triển công nghiệp ở các địa phương trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.
Cục Công nghiệp địa phương có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp, có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Cục Công nghiệp địa phương có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Tổ chức, hướng dẫn xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn về phát triển công nghiệp ở địa phương trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc thông qua và chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;
2. Chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về phát triển công nghiệp ở địa phương, trình Bộ trưởng ban hành hoặc đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và chịu trách nhiệm, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;
3. Chủ trì, phối hợp với các Vụ, cơ quan có liên quan đề xuất với Bộ trưởng tham gia với các Bộ, ngành, địa phương về việc xây dựng, ban hành, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp ở địa phương;
4. Xây dựng chương trình, kế hoạch khuyến công quốc gia và dự toán kinh phí khuyến công quốc gia hàng năm, báo cáo Bộ trưởng tổng hợp vào dự toán ngân sách của Bộ để trình Nhà nước phê duyệt và chịu trách nhiệm triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt;
5. Chủ trì thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt dự toán kinh phí cho các dự án khuyến công quốc gia;
6. Quản lý Quỹ khuyến công quốc gia;
7. Theo dõi, thống kê, tổng hợp số liệu về phát triển công nghiệp ở địa phương trong cả nước;
8. Tổ chức, hướng dẫn các hoạt động phổ biến kinh nghiệm sản xuất, quản lý, chuyển giao công nghệ, bảo vệ môi trường, tư vấn đầu tư, tham gia hội chợ triển lãm quảng bá sản phẩm, cung cấp thông tin và các hoạt động khuyến công khác cho công nghiệp ở địa phương nhằm đẩy mạnh sản xuất và hội nhập kinh tế quốc tế;
9. Phát triển quan hệ hợp tác, liên kết kinh tế, khoa học, công nghệ, đào tạo với các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước để thu hút, tạo lập các nguồn vốn và nguồn lực cho phát phát triển công nghiệp ở các địa phương;
10. Phối hợp với các Sở Công nghiệp địa phương chuẩn bị các hội nghị hàng năm về phát triển công nghiệp theo vùng lãnh thổ;
11. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực công nghiệp ở địa phương;
12. Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn phát triển các ngành công nghiệp;
13. Tham gia thẩm định các dự án đầu tư có liên quan của các ngành công nghiệp thuộc Bộ quản lý;
14. Tham gia thẩm định các đề án đổi mới phát triển doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Công nghiệp và các địa phương có liên quan;
15. Quản lý tổ chức, biên chế, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
16. Thực hiện các nhiệm vụ, công tác khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy của Cục Công nghiệp địa phương, gồm có:
1. Lãnh đạo:
a) Cục trưởng;
b) Các Phó Cục trưởng.
Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công nghiệp lãnh đạo và quản lý toàn bộ hoạt động của Cục. Các Phó Cục trưởng giúp việc phụ trách từng lĩnh vực công tác do Cục trưởng phân công.
Cục trưởng, các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm.
2. Bộ máy giúp việc Cục trưởng, gồm có:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính,
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính,
c) Phòng Tiểu thủ công nghiệp,
d) Phòng Công nghiệp chế biến.
3. Các đơn vị trực thuộc.
Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ các Phòng của Cục và xây dựng đề án thành lập các đơn vị trực thuộc Cục trình Bộ trưởng quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Hoàng Trung Hải (Đã ký) |
- 1Quyết định 43/2006/QĐ-BCN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công nghiệp ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 166-CP năm 1963 về việc thành lập cục Công nghiệp địa phương và thủ công nghiệp do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1377-BCN/KB2 năm 1959 về việc thành lập Cục Công nghiệp địa phương trực thuộc Bộ Công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 1Quyết định 166-CP năm 1963 về việc thành lập cục Công nghiệp địa phương và thủ công nghiệp do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1377-BCN/KB2 năm 1959 về việc thành lập Cục Công nghiệp địa phương trực thuộc Bộ Công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 3Nghị định 55/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp
Quyết định 115/2003/QĐ-BCN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghiệp địa phương do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 115/2003/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/07/2003
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Hoàng Trung Hải
- Ngày công báo: 20/07/2003
- Số công báo: Số 96
- Ngày hiệu lực: 04/08/2003
- Ngày hết hiệu lực: 04/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực