- 1Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 2Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh
- 4Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 278/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1148/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 21 tháng 9 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp liên thông giải quyết các thủ tục hành chính về cấp Phiếu lý lịch tư pháp - cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; cấp Phiếu lý lịch tư pháp - cấp Chứng chỉ hành nghề dược trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỐI HỢP LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP - CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH; CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP - CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1148/QĐ-UBND-HC ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Quy chế này quy định về cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính về cấp Phiếu lý lịch tư pháp - cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; cấp Phiếu lý lịch tư pháp - cấp Chứng chỉ hành nghề dược trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giữa các cơ quan Nhà nước có liên quan, gồm các thủ tục sau:
a) Cấp Phiếu lý lịch tư pháp - cấp lần đầu Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam.
b) Cấp Phiếu lý lịch tư pháp - cấp lại Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
c) Cấp Phiếu lý lịch tư pháp - cấp lần đầu Chứng chỉ hành nghề dược.
d) Cấp Phiếu lý lịch tư pháp - cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược đối với người có Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi (trường hợp người hành nghề dược không có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất).
2. Cá nhân có yêu cầu giải quyết các thủ tục hành chính về cấp Phiếu lý lịch tư pháp - cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; cấp Chứng chỉ hành nghề dược có quyền lựa chọn áp dụng hoặc không áp dụng quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Cá nhân có yêu cầu giải quyết các nhóm thủ tục hành chính được quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quy chế này.
2. Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công, Sở Tư pháp, Sở Y tế và các cơ quan đơn vị có liên quan.
1. Việc giải quyết các thủ tục hành chính quy định tại Điều 1 của Quy chế này phải đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật đối với từng loại thủ tục.
2. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, hiệu quả, thuận lợi cho các cá nhân có yêu cầu.
3. Khi phối hợp giải quyết phải tuân thủ quy định pháp luật theo từng lĩnh vực và không làm ảnh hưởng đến công tác chuyên môn của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế đặt tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; thu phí, lệ phí theo quy định.
QUAN HỆ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đối với hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền (trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1).
Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
2. Đối với hồ sơ yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam
a) Trường hợp cấp lần đầu
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như sau: Văn bằng chuyên môn y; văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương trình độ đại học nhưng phải kèm theo giấy chứng nhận đã qua đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì được coi là tương đương với văn bằng bác sĩ và được cấp chứng chỉ hành nghề với chức danh là bác sĩ; văn bằng cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học và phải kèm theo chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học về xét nghiệm với thời gian đào tạo ít nhất là 3 tháng hoặc văn bằng đào tạo sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm; giấy chứng nhận là lương y hoặc giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp.
(Trường hợp mất các văn bằng chuyên môn trên thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi đã cấp văn bằng chuyên môn đó cấp).
- Giấy xác nhận quá trình thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 hoặc bản sao hợp lệ các văn bằng tốt nghiệp bác sĩ nội trú, bác sĩ chuyên khoa I, bác sĩ chuyên khoa II, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 6 Điều 23 và Khoản 5 Điều 25 Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 cấp.
- Sơ yếu lý lịch tự thuật theo Mẫu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang làm việc trong cơ sở y tế tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú đối với những người xin cấp chứng chỉ hành nghề không làm việc cho cơ sở y tế nào tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 6 tháng, tính đến ngày nộp đơn.
b) Đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 09 Phụ lục I đối với người Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa liên tục theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như sau: Văn bằng chuyên môn y; văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương trình độ đại học nhưng phải kèm theo giấy chứng nhận đã qua đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì được xem là tương đương với văn bằng bác sĩ và được cấp chứng chỉ hành nghề với chức danh là bác sĩ; văn bằng cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học và phải kèm theo chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học về xét nghiệm với thời gian đào tạo ít nhất là 3 tháng hoặc văn bằng đào tạo sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm; giấy chứng nhận là lương y hoặc giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp.
(Trường hợp mất các văn bằng chuyên môn trên thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi đã cấp văn bằng chuyên môn đó cấp).
- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 6 Điều 23 và Khoản 5 Điều 25 Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 cấp.
- Sơ yếu lý lịch tự thuật theo Mẫu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang làm việc trong cơ sở y tế tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú đối với những người xin cấp chứng chỉ hành nghề không làm việc cho cơ sở y tế nào tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 6 tháng, tính đến ngày nộp đơn.
Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ các thành phần hồ sơ.
Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người dân, thu phí, lệ phí theo quy định.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì phải hướng dẫn ngay để người dân hoàn chỉnh hồ sơ; nội dung hướng dẫn phải đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung theo quy định của pháp luật.
1. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức bộ phận một cửa của Sở Y tế tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp có trách nhiệm:
- Lập hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp chuyển Sở Tư pháp để cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Lập hồ sơ cấp lần đầu Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam hoặc hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh chuyển Sở Y tế để cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Trong thời hạn 10 ngày (Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày) Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân. Ngay sau khi có kết quả, Sở Tư pháp có trách nhiệm chuyển kết quả cho Sở Y tế làm thủ tục cấp lần đầu Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh hoặc cấp lại Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp.
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (hoặc 180 ngày đối với trường hợp cần xác minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp) người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp để nhận kết quả gồm: Phiếu lý lịch tư pháp, Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
2. Sở Y tế và Sở Tư pháp phân công công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tập hợp và trả kết quả cho người dân theo giấy hẹn.
1. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sĩ): 100.000 đồng/lần/người.
- Trường hợp yêu cầu cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi phải nộp thêm 5.000 đồng/Phiếu.
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 360.000 đồng (Theo quy định tại Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế).
1. Đối với hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền (trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1)
Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
2. Đối với hồ sơ yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề dược
a) Trường hợp cấp lần đầu
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo Mẫu số 02, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017.
- 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm x 06 cm của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 6 tháng.
- Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp theo quy định tại Luật khám bệnh, chữa bệnh.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy xác nhận thời gian thực hành do người đứng đầu cơ sở thực hành cấp theo Mẫu số 03, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017. Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó. Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề. Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn.
- Bản sao có chứng thực thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
- Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
Đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có các tài liệu chứng minh về việc đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ theo quy định.
Đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các giấy tờ này phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định.
b) Trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược đối với người có Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi (trường hợp người hành nghề dược không có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất).
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo Mẫu số 02, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017.
- 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm x 06 cm của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 6 tháng.
- Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp theo quy định tại Luật khám bệnh, chữa bệnh.
- Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược.
- Bản sao có chứng thực thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
- Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
Đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có các tài liệu chứng minh về việc đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ theo quy định.
Đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các giấy tờ này phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định.
Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ các thành phần hồ sơ.
Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người dân, thu phí, lệ phí theo quy định.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì phải hướng dẫn ngay để người dân hoàn chỉnh hồ sơ; nội dung hướng dẫn phải đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung.
1. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức bộ phận một cửa của Sở Y tế tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công có trách nhiệm:
- Lập hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp chuyển Sở Tư pháp để cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Lập hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề dược (trường hợp cấp lần đầu) hoặc cấp Chứng chỉ hành nghề dược đối với người có Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi chuyển Sở Y tế để cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Trong thời hạn 10 ngày (Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày) Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân. Ngay sau khi có kết quả, Sở Tư pháp có trách nhiệm chuyển kết quả cho Sở Y tế làm thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dược (trường hợp cấp lần đầu) hoặc cấp Chứng chỉ hành nghề dược đối với người có Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp.
1. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp để nhận kết quả gồm: Phiếu lý lịch tư pháp, Chứng chỉ hành nghề dược.
2. Sở Y tế và Sở Tư pháp phân công Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tập hợp và trả kết quả cho người dân theo giấy hẹn.
1. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sĩ): 100.000 đồng/lần/người.
- Trường hợp yêu cầu cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi phải nộp thêm 5.000 đồng/Phiếu.
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Cấp chứng chỉ hành nghề dược: 500.000 đồng/ hồ sơ.
1. Sở Y tế, Sở Tư pháp có trách nhiệm:
- Công khai đầy đủ, rõ ràng các thủ tục hành chính liên thông tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp.
- Trao đổi, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong phạm vi lĩnh vực của ngành mình quản lý để bảo đảm Quy chế này được triển khai thực hiện thống nhất và đồng bộ.
- Phân công, tổ chức thực hiện các thủ tục theo Quy chế này, đảm bảo đúng thời hạn trả kết quả cho người dân.
- Tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính tại Quy chế này.
2. Định kỳ hoặc theo yêu cầu, Sở Y tế, Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các thủ tục hành chính theo Quy chế này về Ủy ban nhân dân Tỉnh, Bộ Y tế và Bộ Tư pháp.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền về Quy chế này bằng các hình thức thích hợp.
Điều 16. Điều khoản sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Y tế, Sở Tư pháp để nghiên cứu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 4344/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong công tác đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nuớc ngoài và cấp Phiếu lý lịch tư pháp do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 4346/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 và dịch vụ dịch thuật công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 2455/QĐ-UBND năm 2018 về sửa đổi Thủ tục liên thông cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 và dịch vụ dịch thuật công chứng do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 2334/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính Cấp phiếu Lý lịch tư pháp và cấp chứng chỉ hành nghề trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
- 5Quyết định 2876/QĐ-UBND năm 2019 về thí điểm Quy trình thực hiện liên thông thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01, số 02 và cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 3802/QĐ-UBND năm 2019 về thí điểm quy trình thực hiện liên thông thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 và cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp ngoài Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 2577/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp thực hiện thủ tục hành chính về cấp, cấp lại và điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8Kế hoạch 2920/KH-UBND năm 2020 về luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2021
- 9Quyết định 2022/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về cấp Phiếu lý lịch tư pháp, đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Kế hoạch 1113/KH-SYT năm 2021 thực hiện Thông tư 21/2020/TT-BYT hướng dẫn thực hành để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đa khoa đối với bác sỹ y khoa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 2Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh
- 5Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 278/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 4344/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong công tác đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nuớc ngoài và cấp Phiếu lý lịch tư pháp do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10Quyết định 4346/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 và dịch vụ dịch thuật công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 2455/QĐ-UBND năm 2018 về sửa đổi Thủ tục liên thông cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 và dịch vụ dịch thuật công chứng do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 12Quyết định 2334/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính Cấp phiếu Lý lịch tư pháp và cấp chứng chỉ hành nghề trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
- 13Quyết định 2876/QĐ-UBND năm 2019 về thí điểm Quy trình thực hiện liên thông thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01, số 02 và cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai
- 14Quyết định 3802/QĐ-UBND năm 2019 về thí điểm quy trình thực hiện liên thông thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 và cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp ngoài Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai
- 15Quyết định 2577/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp thực hiện thủ tục hành chính về cấp, cấp lại và điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 16Kế hoạch 2920/KH-UBND năm 2020 về luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2021
- 17Quyết định 2022/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về cấp Phiếu lý lịch tư pháp, đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 18Kế hoạch 1113/KH-SYT năm 2021 thực hiện Thông tư 21/2020/TT-BYT hướng dẫn thực hành để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đa khoa đối với bác sỹ y khoa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 1148/QĐ-UBND-HC năm 2018 về Quy chế phối hợp liên thông giải quyết thủ tục hành chính về cấp Phiếu lý lịch tư pháp - cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; cấp Phiếu lý lịch tư pháp - cấp Chứng chỉ hành nghề dược trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 1148/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/09/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Văn Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực