- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 3Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 4Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh giá do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 31/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND quy định Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 3Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1148/2010/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 16 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1153/STC-CSVG ngày 21 tháng 7 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh và được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Làm căn cứ xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn ngân sách nhà nước.
- Làm căn cứ xác định cước vận chuyển hàng hóa do nhà nước đặt hàng mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá.
- Làm căn cứ xác định giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
Cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô theo quy định này là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 937/2008/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Giao Sở Tài chính phối hợp các cơ quan liên quan, có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trong tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1148/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Đơn vị: đồng/tấn.km
Loại đường Cự ly | Đường Loại 1 | Đường Loại 2 | Đường Loại 3 | Đường Loại 4 | Đường Loại 5 |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 11.088 | 13.195 | 19.396 | 28.124 | 40.780 |
2 | 6.138 | 7.304 | 10.738 | 15.569 | 22.576 |
3 | 4.416 | 5.255 | 7.724 | 11.198 | 16.240 |
4 | 3.613 | 4.301 | 6.320 | 9.166 | 13.290 |
5 | 3.168 | 3.770 | 5.542 | 8.035 | 11.652 |
6 | 2.863 | 3.408 | 5.008 | 7.262 | 10.530 |
7 | 2.639 | 3.140 | 4.618 | 6.695 | 9.708 |
8 | 2.465 | 2.934 | 4.313 | 6.253 | 9.066 |
9 | 2.322 | 2.764 | 4.063 | 5.891 | 8.542 |
10 | 2.206 | 2.626 | 3.859 | 5.596 | 8.112 |
11 | 2.105 | 2.504 | 3.683 | 5.338 | 7.742 |
12 | 2.011 | 2.394 | 3.518 | 5.102 | 7.399 |
13 | 1.916 | 2.281 | 3.352 | 4.861 | 7.049 |
14 | 1.830 | 2.178 | 3.199 | 4.642 | 6.728 |
15 | 1.748 | 2.081 | 3.059 | 4.435 | 6.431 |
16 | 1.675 | 1.994 | 2.930 | 4.249 | 6.162 |
17 | 1.624 | 1.932 | 2.833 | 4.118 | 5.971 |
18 | 1.582 | 1.883 | 2.768 | 4.014 | 5.819 |
19 | 1.536 | 1.828 | 2.687 | 3.896 | 5.651 |
20 | 1.486 | 1.768 | 2.598 | 3.766 | 5.461 |
21 | 1.426 | 1.697 | 2.492 | 3.616 | 5.243 |
22 | 1.370 | 1.630 | 2.398 | 3.475 | 5.039 |
23 | 1.321 | 1.572 | 2.311 | 3.350 | 4.856 |
24 | 1.277 | 1.520 | 2.233 | 3.239 | 4.697 |
25 | 1.236 | 1.471 | 2.162 | 3.134 | 4.544 |
26 | 1.196 | 1.423 | 2.093 | 3.034 | 4.398 |
27 | 1.157 | 1.376 | 2.023 | 2.933 | 4.253 |
28 | 1.117 | 1.328 | 1.955 | 2.833 | 4.106 |
29 | 1.079 | 1.285 | 1.886 | 2.736 | 3.968 |
30 | 1.045 | 1.243 | 1.830 | 2.651 | 3.845 |
31-35 | 1.014 | 1.206 | 1.774 | 2.572 | 3.728 |
36-40 | 986 | 1.174 | 1.724 | 2.501 | 3.628 |
41-45 | 965 | 1.148 | 1.687 | 2.446 | 3.546 |
46-50 | 944 | 1.124 | 1.651 | 2.396 | 3.473 |
51-55 | 926 | 1.091 | 1.621 | 2.351 | 3.408 |
56-60 | 911 | 1.084 | 1.594 | 2.311 | 3.350 |
61-70 | 896 | 1.067 | 1.568 | 2.275 | 3.299 |
71-80 | 886 | 1.054 | 1.548 | 2.245 | 3.256 |
82-90 | 875 | 1.042 | 1.530 | 2.220 | 3.220 |
91-100 | 868 | 1.032 | 1.517 | 2.200 | 3.190 |
Từ 101 km trở lên | 860 | 1.025 | 1.506 | 2.183 | 3.166 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song…), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước),…).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng, dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các bậc hàng không có tên trong danh mục 4 mặt hàng nêu trên, thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
II. Các trường hợp được tăng (cộng thêm), giảm cước so với mức cước cơ bản quy định
1. Cước vận chuyển hàng hóa trên một số tuyến đường khó khăn thuộc vùng miền núi của tỉnh phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
4.1 Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng, hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
4.2 Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút, xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
4.3 Ngoài giá cước quy định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên mỗi lần sử dụng:
a) Thiết bị tự đổ, thiết bị hút, xả: được cộng thêm 2.500 đồng/tấn hàng.
b) Thiết bị nâng, hạ: được cộng thêm 3.000 đồng/tấn hàng/lần.
5. Đối với hàng hóa chứa trong Container: bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
6. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: cước vận chuyển tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50 - 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
7. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường khi có giấy phép cho phép lưu hành: cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
8. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng biểu cước do Bộ Giao thông vận tải quy định./.
- 1Quyết định 937/2008/QĐ-UBND quy định biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến ngày 30 tháng 9 năm 2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 4Quyết định 31/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND quy định Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 6Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 937/2008/QĐ-UBND quy định biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến ngày 30 tháng 9 năm 2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 3Quyết định 31/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND quy định Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 5Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 3Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 4Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh giá do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND quy định biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 1148/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Đình Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực