ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1146/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 31 tháng 5 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 37/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện theo phạm vi, chức năng; thông báo 03 thủ tục hành chính mới ban hành đến sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1146/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Đường bộ | |
1 | Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4 |
2 | Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 |
3 | Đổi giấy phép lái xe do ngành công an cấp từ ngày 31/7/1995 |
Lĩnh vực: Đường bộ
1. Thủ tục: Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
Trình tự thực hiện:
- Trước giấy phép đào tạo hết hạn 15 ngày, cơ sở đào tạo chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu, (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - thành phố Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu):
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ: Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra.
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Nhận giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu, (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - thành phố Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu). Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT.
+ Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao chụp).
+ Giấy đăng ký xe tập lái đối với các hạng A1, A2, A3, A4 (bản sao chụp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 cho cơ sở đào tạo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (Phụ lục 16, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở đào tạo phải đạt tiêu chuẩn và các quy định hiện hành theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 16
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ, UBND…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban………
Địa chỉ liên lạc:................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………………….Fax......................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ……….. loại xe (xe con, xe tải…..tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ……. ngày…….. tháng ……. năm 20....... của.............................................................................................
Từ đầu đến nay đã đào tạo được…………… học sinh, lái xe loại.........................................
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo.... tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2, Phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: Cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: Giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………
- Số lượng giáo viên dạy thực hành:………………
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (HOẶC LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số chứng minh nhân dân | Đơn vị công tác | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Hạng giấy phép lái xe | Ngày trúng tuyển | Thâm niên dạy lái | Ghi chú | ||||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỷ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT | Số đăng ký xe | Mác xe | Hạng xe | Năm sản xuất | Chủ sở hữu/hợp đồng | Hệ thống phanh phụ (có, không) | Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: Diện tích:…………… m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
2. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm sát hạch lái xe chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu, (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - thành phố Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu):
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức viết phiếu hẹn trả kết quả.
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Nhận giấy chứng nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - thành phố Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu). Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị kiểm tra cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm sát hạch phải đạt tiêu chuẩn và các quy định hiện hành theo Quy chuẩn kỹ thuật được quy định tại Thông tư số 18/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
3. Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe do ngành công an cấp từ ngày 31/7/1995
- Người lái xe chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - thành phố Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu):
+ Khi đến nộp hồ sơ, người đổi giấy phép lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình bản chính quyết định ra khỏi ngành, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu báo thu cho người nộp đến bộ phận tài vụ Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu nộp tiền, xong viết giấy biên nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả trao cho người nộp.
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Nhận giấy phép lái xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - phường 1 - thành phố Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu):
+ Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ giao cho người lái xe tự quản.
+ Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT.
+ Quyết định ra khỏi ngành (chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc...) của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực).
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Giấy phép lái xe của ngành công an cấp còn thời hạn sử dụng (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
Lệ phí:
- Giấy phép lái xe vật liệu giấy: 30.000đồng/1lần cấp.
- Giấy phép lái xe PET (công nghệ mới): 135.000đồng/1lần cấp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái (Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe công an không được quá thời hạn sử dụng theo quy định và có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Ảnh màu
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu. |
Tôi là:………………………Quốc tịch:.........................................................................
Sinh ngày:… tháng…... năm…….., giới tính: Nam (nữ)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................
Nơi cư trú:..................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):……… cấp ngày…… tháng ….. năm …..….
Nơi cấp:… …… …… đã học lái xe tại:…… ……… …….. năm……......
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:…………………………. số:....................................
do ……………………………… cấp ngày……tháng …… năm …...…...
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.................
Lý do:............................................................................................................................
Mục đích:......................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe.
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4cm.
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn.
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có).
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2)./.
| ………, ngày….. tháng….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
- 1Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ, đăng kiểm được chuẩn hóa và bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 1146/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Thanh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/05/2013
- Ngày hết hiệu lực: 11/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực