- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1141/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 26 tháng 5 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1173/TTr-SXD ngày 20 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính ban hành mới và danh mục 01 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tại Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng bổ sung, điều chỉnh các thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1141/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành:
Số TT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình đối với công trình xây dựng nằm trên địa bàn tỉnh | 14 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công | Không | - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020; - Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng. |
2 | Cho ý kiến về việc các công trình hết thời hạn sử dụng nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ) |
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế:
Tên thủ TTHC thay thế | Số hồ sơ TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành). | 1.002696 | 20 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công | Không | - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020; - Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng. |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
+ Tổ chức, cá nhân sử dụng công trình gửi 01 bản báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, tòa nhà 6 sở tầng trệt).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: Nhận hồ sơ TTHC
Trường hợp nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, công chức một cửa tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu nộp hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng. Nếu tổ chức cá nhân có yêu cầu cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu chính công ích thì đăng ký bước này (tổ chức, cá nhân thanh toán cước phí bưu điện theo quy định).
Trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nếu đầy đủ theo quy định, chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
Chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng giải quyết theo thẩm quyền
Bước 3: Giải quyết hồ sơ TTHC
Sở Xây dựng xem xét thẩm định nếu đủ điều kiện thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra thông báo ý kiến chấp thuận; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở xây dựng thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến chủ đầu tư trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp không thỏa thuận thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Nhận kết quả chấp thuận từ Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng có trách nhiệm chuyển kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Bước 4: Trả kết quả
Đến ngày hẹn tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để nhận kết quả hoặc trả kết quả qua đường bưu điện (nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu).
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình.
- Lệ phí, phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
+ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
2. Thủ tục: Cho ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
+ Tổ chức, cá nhân sử dụng công trình gửi 01 kết quả thực hiện công việc tổ chức kiểm tra, kiểm định để đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình và đề xuất phương án gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, tòa nhà 6 sở tầng trệt).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: Nhận hồ sơ TTHC
Trường hợp nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, công chức một cửa tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu nộp hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng. Nếu tổ chức cá nhân có yêu cầu cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu chính công ích thì đăng ký bước này (tổ chức, cá nhân thanh toán cước phí bưu điện theo quy định).
Trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nếu đầy đủ theo quy định, chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
Chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng giải quyết theo thẩm quyền
Bước 3: Giải quyết hồ sơ TTHC
Sở Xây dựng xem xét thẩm định nếu đủ điều kiện thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra thông báo kéo dài thời hạn sử dụng của công trình; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở xây dựng thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến chủ đầu tư trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp không thỏa thuận thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Nhận kết quả chấp thuận từ Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng có trách nhiệm chuyển kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Bước 4: Trả kết quả
Đến ngày hẹn tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để nhận kết quả hoặc trả kết quả qua đường bưu điện (nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu).
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Báo cáo kết quả thực hiện công việc tổ chức kiểm tra, kiểm định để đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình và đề xuất phương án gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có), xác định thời gian được tiếp tục sử dụng công trình sau khi sửa chữa, gia cố; tổ chức gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có) để đảm bảo công năng và an toàn sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình.
- Lệ phí, phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
+ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
3. Thủ tục: Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
+ Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, tòa nhà 6 sở tầng trệt).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: Nhận hồ sơ TTHC
Trường hợp nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, công chức một cửa tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu nộp hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng. Nếu tổ chức cá nhân có yêu cầu cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu chính công ích thì đăng ký bước này (tổ chức, cá nhân thanh toán cước phí bưu điện theo quy định).
Trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nếu đầy đủ theo quy định, chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
Chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ TTHC
+ Sở Xây dựng thực hiện kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Xây dựng thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến chủ đầu tư trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp không thỏa thuận thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Sở Xây dựng chuyển kết quả giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Bước 4: Trả kết quả
Đến ngày hẹn tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để nhận kết quả hoặc trả kết quả qua đường bưu điện (nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu).
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng theo Phụ lục VIa Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
- Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo Phụ lục Vlb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Lệ phí, phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục VIa Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;
+ Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định tại Phụ lục Vlb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
+ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
- 1Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 896/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 6Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 1410/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 1248/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 1043/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình
- 12Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Phòng có chức năng về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
- 14Quyết định 1697/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15Quyết định 1232/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế và phê duyệt Quy trình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 896/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 11Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 1410/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
- 15Quyết định 1248/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang
- 16Quyết định 1043/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình
- 17Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Phòng có chức năng về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 18Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
- 19Quyết định 1697/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 20Quyết định 1232/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế và phê duyệt Quy trình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 1141/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết