ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 06 tháng 4 năm 2023 |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 713/SKHĐT-XTĐT ngày 20 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức kêu gọi, thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh có hiệu quả; định kỳ hàng năm tiến hành rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Danh mục dự án thu hút đầu tư phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; đăng tải nội dung của Quyết định này lên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan xây dựng biểu mô tả các dự án trong Danh mục dự án thu hút đầu tư để phục vụ công tác quảng bá, xúc tiến đầu tư.
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên dự án | Mục tiêu | Địa điểm đầu tư | Quy mô/ công suất | Vốn đầu tư | Ghi chú | |
Xã/ phường/ thị trấn | Huyện/ thành phố | ||||||
|
|
|
| ||||
1 | Dự án Trang trại chăn nuôi lợn tập trung kỹ thuật cao Kon Tum | Xây dựng trang trại chăn nuôi lợn kỹ thuật cao gắn với chế biến các sản phẩm từ thịt lợn | Xã Đăk Năng | TP. Kon Tum | 114 ha | 798 |
|
2 | Dự án nông nghiệp công nghệ cao thành phố Kon Tum | Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trực tiếp sản xuất hoặc cho thuê lại đất, cơ sở hạ tầng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Xã Kroong | TP. Kon Tum | 100 ha | 550 |
|
3 | Thu mua và sơ chế sữa bò công nghệ cao | Thu mua và sơ chế sữa bò cho các hợp tác xã, hộ gia đình chăn nuôi bò sữa trên địa bàn thành phố | Xã Kroong | TP. Kon Tum | 2,5 ha | 25 |
|
4 | Dự án trồng rừng xã Đăk Pxi | Phủ xanh đất trống đồi trọc | Xã Đăk Pxi | Huyện Đăk Hà | 500 ha | 500 |
|
5 | Dự án nông nghiệp công nghệ cao Đăk Hà | Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trực tiếp sản xuất hoặc cho thuê lại đất, cơ sở hạ tầng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Xã Đăk La | Huyện Đăk Hà | 20 ha | 400 |
|
6 | Dự án trồng các loại rau, hoa ứng dụng công nghệ cao tại thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà | Sản xuất rau, hoa các loại để tiêu thụ nội địa và hướng tới xuất khẩu | Tổ dân phố 5, thị trấn Đăk Hà | Huyện Đăk Hà | 50 ha | 140 |
|
7 | Dự án đầu tư trồng và phát triển cây dược liệu tại xã Đăk Ngọk, huyện Đăk Hà | Đầu tư phát triển các loại cây dược liệu phù hợp với địa phương nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài tỉnh | Thôn Đăk Bình và thôn Đăk Lợi, xã Đăk Ngọk | Huyện Đăk Hà | 30 ha | 84 |
|
8 | Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm cà phê và cây ăn quả tại thôn 7, thôn Kon Brông, xã Ngọk Wang. | Hình thành liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo tính bền vững, tăng khả năng cạnh tranh, phát triển sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế của các hộ dân tham gia liên kết tại địa phương | Thôn 7, thôn Kon Brông, xã Ngọc Wang | Huyện Đăk Hà | 300 ha | 30 |
|
9 | Dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng xã Đăk Pxi | Phát triển kinh tế dưới tán rừng | Xã Đăk Pxi | Huyện Đăk Hà | 100 ha | 30 |
|
10 | Dự án liên kết đầu tư phát triển vùng nguyên liệu mía, chế biến ứng dụng công nghệ cao và phát điện sinh khối | Đầu tư, liên kết phát triển vùng nguyên liệu mía đạt 5.000 ha giai đoạn 2021-2025 và 10.000 ha đến năm 2035 gắn với chế biến 2.500-6.000 tấn mía/ngày và phát điện sinh khối. | xã Pô Kô; Tân Cảnh, Xã Kon Đào, Ngọc Tụ, Đăk Rơ Nga | Huyện Đăk Tô | 800 ha | 960 |
|
11 | Dự án nông nghiệp công nghệ cao Đăk Tô | Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu | Xã Tân Cảnh và Pô Kô | Huyện Đăk Tô | 270 ha | 560 |
|
12 | Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu | Tiểu khu 296, 297, thị trấn Đăk Tô | Huyện Đăk Tô | 150 ha | 420 |
|
13 | Dự án liên kết đầu tư phát triển cây dược liệu huyện Đăk Tô | Phát triển các loại cây dược liệu phù hợp với điều kiện của địa phương nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của huyện. | Xã Văn Lem | Huyện Đăk Tô | 500 - 1000 ha | 500 |
|
14 | Dự án liên kết trồng Mắc ca công nghệ cao | Phát triển loại cây phù hợp với điều kiện địa phương nhằm thúc đẩy kinh tế - xã hội của huyện. | Các xã Diên BÌnh, Pô Kô, Tân Canh, Ngọc Tụ, Đăk Rơ Nga, Kon Đao và thị trấn Đăk Tô | Huyện Đăk Tô | 1.300 ha | 260 |
|
15 | Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Kon Đào, huyện Đăk Tô | Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu | Thôn 3 và thôn Đăk Lung, xã Kon Đào | Huyện Đăk Tô | 40 ha | 110 |
|
16 | Dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Tân Cảnh | Đầu tư CSHT kỹ thuật, trực tiếp sản xuất hoặc cho thuê lại đất, CSHT sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Tân Cảnh | Huyện Đăk Tô | 50-100 ha | 100 |
|
17 | Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Văn Xuôi và xã Ngọk Yêu, huyện Tu Mơ Rông | Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu | Xã Văn Xuôi và xã Ngọk Yêu | Huyện Tu Mơ Rông | 1.400 ha | 3,430 |
|
18 | Dự án trồng, chế biến các sản phẩm từ sâm Ngọc Linh và các loại dược liệu khác | Trồng, chế biến các sản phẩm từ sâm Ngọc Linh và các loại dược liệu khác | Xã Văn Xuôi, xã Ngọk Yêu | Huyện Tu Mơ Rông | 2.335 ha | 500 |
|
19 | Dự án trồng và chế biến Hồng đảng sâm, sâm Đương quy tại huyện Tu Mơ Rông | Đầu tư phát triển vùng dược liệu Hồng đảng sâm, sâm Đương quy tập trung gắn với chế biến và liên kết chuỗi giá trị | Các xã: Ngọc Lây, Măng Ri, Tê Xăng | Huyện Tu Mơ Rông | 1.000 ha | 500 |
|
20 | Dự án nhân giống và trồng các loại cây dược liệu và ứng dụng công nghệ cao | Nhân rộng và bảo tồn nguồn giống dược liệu quý hiếm tại địa phương và ứng dụng công nghệ cao | Xã Ngọk Lây, xã Đăk Hà | Huyện Tu Mơ Rông | 1.500 ha | 420 |
|
21 | Dự án đầu tư phát triển vùng nguyên liệu mía, chế biến ứng dụng công nghệ cao và phát điện sinh khối | Đầu tư, liên kết phát triển vùng nguyên liệu mía đạt 5.000 ha giai đoạn 2021-2025 và 10.000 ha đến năm 2035 gắn với chế biến 2.500-6.000 tấn mía/ngày và phát điện sinh khối. | xã Đăk Sao, Đăk Hà | Huyện Tu Mơ Rông | 100 ha | 120 |
|
22 | Dự án trồng cây dược liệu và các loại cây công nghiệp xứ lạnh | Thuê rừng để quản lý bảo vệ và phát triển rừng để trồng cây dược liệu và các loại cây công nghiệp xứ lạnh, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Xã Ngọk Lây | Huyện Tu Mơ Rông | 20 ha | 100 |
|
23 | Dự án nông nghiệp công nghệ cao Tu Mơ Rông | Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trực tiếp sản xuất hoặc cho thuê lại đất, cơ sở hạ tầng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Xã Tu Mơ Rông, Xã Đăk Hà | Huyện Tu Mơ Rông | 50-100 ha | 100 |
|
24 | Dự án Trang trại chăn nuôi lợn gia công tập trung Tu Mơ Rông | Xây dựng trang trại chăn nuôi lợn gia công tập trung | Các xã: Đăk Tờ Kan, Đăk Rơ Ông, Đăk Sao, Đăk Na | Huyện Tu Mơ Rông | 10.000 con 50 ha | 100 |
|
25 | Dự án trồng cà phê hữu cơ và dược liệu | Trồng cà phê hữu cơ và dược liệu | Xã Ngọk Lây | Huyện Tu Mơ Rông | 38 ha | 90 |
|
26 | Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng, sản xuất giống dược liệu (giống gốc, giống thương phẩm) trên địa bàn tỉnh Kon Tum | - Đầu tư cơ sở hạ tầng, sản xuất giống gốc, giống thương phẩm tại 03 vùng trên địa bàn 03 huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông. - Sản xuất giống gốc, sản xuất giống thương phẩm đối với giống dược liệu địa phương (Sâm Ngọc Linh, Đảng sâm,...), giống dược liệu du nhập ứng dụng công nghệ cao tại 05 vườn ươm. | Thôn Ngọc Leng xã Đăk Hà; Tiểu khu 217 xã Măng Ri. | Huyện Tu Mơ Rông | 24 ha | 92 |
|
27 | Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao - Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y. | Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp phát triển du lịch nông nghiệp - sinh thái, góp phần thu hút du lịch tại khu vực cửa khẩu Quốc tế Bờ Y, mang lại thu nhập cho người dân và lợi ích kinh tế - xã hội cho địa phương, tạo điểm nhấn về kinh tế - xã hội trong tam giác phát triển CLV; Khai thác có hiệu quả quỹ đất vừa đảm bảo sự phát triển kinh tế xã hội bền vững, phù hợp với xu hướng phát triển của tỉnh | Xã Pờ Y | Huyện Ngọc Hồi | 2.000 ha | 2,506 |
|
28 | Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi | Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu | Tiểu khu 184, 186, xã Pờ Y | Huyện Ngọc Hồi | 500 ha | 1,400 |
|
29 | Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Đắk Dục, huyện Ngọc Hồi | Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu | Xã Đắk Dục | Huyện Ngọc Hồi | 416 ha | 1,164 |
|
30 | Dự án đầu tư phát triển vùng nguyên liệu mía, chế biến ứng dụng công nghệ cao và phát điện sinh khối | Đầu tư, liên kết phát triển vùng nguyên liệu mía đạt 5.000 ha giai đoạn 2021-2025 và 10.000 ha đến năm 2035 gắn với chế biến 2.500-6.000 tấn mía/ngày và phát điện sinh khối. | Xã Đăk Ang, Sa Loong | Huyện Ngọc Hồi | 700 ha | 840 |
|
31 | Dự án trồng rừng nguyên liệu sản xuất gắn với chế biến | Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu rừng trồng; xây dựng Nhà máy sản xuất các loại ván, gỗ công nghệ cao | các xã: Đăk Ang; Đăk Dục; Đăk Nông; Sa Loong; Đăk Kan; Đăk Xú; Pờ Y | Huyện Ngọc Hồi | 5.000 ha | 500 |
|
32 | Dự án trồng dược liệu dưới tán rừng và gắn quản lý, bảo vệ rừng tại xã Đắk Ang và Sa Loong | Phát triển các loại cây dược liệu phù hợp với điều kiện địa phương nhằm thúc đẩy kinh tế - xã hội của huyện | Xã Sa Loong và Đắk Ang | Huyện Ngọc Hồi | 50 ha | 120 |
|
33 | Dự án nông nghiệp công nghệ cao Ngọc Hồi | Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trực tiếp sản xuất hoặc cho thuê lại đất, cơ sở hạ tầng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Xã Đăk Dục và Xã Pờ Y | Huyện Ngọc Hồi | 50-100 ha | 100 |
|
34 | Dự án sản xuất gắn với chế biến sản phẩm rau an toàn trên địa bàn xã Đắk Xú và Đắk Kan | Sản xuất các sản phẩm rau, củ, quả an toàn; đồng thời xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu | Xã Đắk Xú và Đắk Kan | Huyện Ngọc Hồi | 60 ha | 100 |
|
35 | Dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm ứng dụng công nghệ cao và an toàn dịch bệnh tại xã Đắk Dục và Đắk Nông | Tạo ra các sản phẩm chăn nuôi gia súc, gia cầm trong ứng dụng công nghệ cao, an toàn dịch bệnh, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu | Xã Đắk Dục và Đắk Nông | Huyện Ngọc Hồi | 20 ha | 40 |
|
36 | Dự án trồng cây dược liệu có giá trị cao trên địa bàn huyện Đăk Glei | Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu | Các xã: Mường Hoong, Ngọc Linh, Xốp | Huyện Đăk Glei | 1.000 ha | 2,000 |
|
37 | Dự án Trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung ở các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đăk Glei | Xây dựng trang trại chăn nuôi lợn gia công tập trung | Xã Xốp, Thị trấn, Đăk Pek, Đăk Kroong, Đăk Môn, Đăk Long, Đăk Blô | Huyện Đăk Glei | 50.000 con, 60 ha | 1,000 |
|
38 | Dự án trồng rừng nguyên liệu sản xuất gắn với chế biến | Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu rừng trồng; xây dựng Nhà máy sản xuất các loại ván, gỗ công nghệ cao | Xã Xốp, Đăk Choong, Đăk Man, Đăk Nhoong, Thị trấn, Đăk Pek, Đăk Kroong, Đăk Môn, Đăk Long | Huyện Đăk Glei | 5.000 ha | 500 |
|
39 | Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng, sản xuất giống dược liệu (giống gốc, giống thương phẩm) trên địa bàn tỉnh Kon Tum | - Đầu tư cơ sở hạ tầng, sản xuất giống gốc, giống thương phẩm tại 03 vùng trên địa bàn 03 huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông. - Sản xuất giống gốc, sản xuất giống thương phẩm đối với giống dược liệu địa phương (Sâm Ngọc Linh, Đảng sâm,...), giống dược liệu du nhập ứng dụng công nghệ cao tại 05 vườn ươm. | Thôn Đăk Rế xã Mường Hoong, Thôn Sa Mác xã Ngọc Linh | Huyện Đăk Glei | 13 ha | 64 |
|
40 | Dự án đầu tư phát triển vùng nguyên liệu mía, chế biến ứng dụng công nghệ cao và phát điện sinh khối | Đầu tư, liên kết phát triển vùng nguyên liệu mía đạt 5.000 ha giai đoạn 2021-2025 và 10.000 ha đến năm 2035 gắn với chế biến 2.500-6.000 tấn mía/ngày và phát điện sinh khối. | Xã Đăk Môn | Huyện Đăk Glei | 50 ha | 60 |
|
41 | Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao xã Ya Tăng, xã Hơ Moong, Sa Nghĩa, Mô Rai, Ya Ly, Rờ Kơi và thị trấn Sa Thầy | Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm đáp ứng thị trường Long nước và xuất khẩu | Xã Ya Tăng, Hơ Moong, Sa Nghĩa, Mô Rai, Ya Ly, Thị trấn Sa Thầy và xã Rờ Kơi | Huyện Sa Thầy | 557 ha | 1,560 |
|
42 | Dự án đầu tư phát triển vùng nguyên liệu mía, chế biến ứng dụng công nghệ cao và phát điện sinh khối | Đầu tư, liên kết phát triển vùng nguyên liệu mía đạt 5.000 ha giai đoạn 2021-2025 và 10.000 ha đến năm 2035 gắn với chế biến 2.500-6.000 tấn mía/ngày và phát điện sinh khối. | Xã Rờ Kơi, Sa Sơn, Hơ Moong, Ya Xiêr, Sa Nghĩa, Mô Rai, Sa Bình | Huyện Sa Thầy | 1.000 ha | 840 |
|
43 | Dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng tại huyện Sa Thầy | Sử dụng hiệu quả quỹ đất dưới tán rừng để trồng các loại cây dược liệu thích hợp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương | Xã Sa Sơn, Ya Xiêr, Mô Rai, Ya Tăng, Sa Nhơn, Rờ Kơi | Huyện Sa Thầy | 200 ha | 560 |
|
44 | Dự án trồng rừng nguyên liệu sản xuất gắn với chế biến | Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu rừng trồng; xây dựng Nhà máy sản xuất các loại ván, gỗ công nghệ cao | Tất cả các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | Huyện Sa Thầy | 5.000 ha | 500 |
|
45 | Dự án nông nghiệp công nghệ cao Sa Thầy | Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trực tiếp sản xuất hoặc cho thuê lại đất, cơ sở hạ tầng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Tất cả các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | Huyện Sa Thầy | 50-100 ha | 100 |
|
46 | Dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản nước ngọt tập trung gắn với chế biến Sa Thầy | Nuôi các loại cá nước ngọt tập trung kỹ thuật cao; xây dựng nhà máy chế biến thủy sản | Xã Hơ Moong, Sa Bình, Sa Nghĩa, Ya Ly | Huyện Sa Thầy | 50 ha | 100 |
|
47 | Dự án đầu tư phát triển vùng nông nghiệp chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao huyện Ia H’Drai | Tạo con giống, sản xuất thức ăn chăn nuôi, tự động hóa dây chuyền sản xuất và chăm sóc vật nuôi quy mô công nghiệp, khép kín | Xã Ia Đal, Ia Tơi, Ia Dom | Huyện Ia H'Drai | 2.100 ha | 14,700 |
|
48 | Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại huyện Ia H'Drai | Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu | Xã Ia Toi | Huyện Ia H’Drai | 2.291 ha | 5,612 |
|
49 | Dự án nuôi trồng, chế biến thủy sản nước ngọt tại huyện Ia H'Drai | Nuôi các loại các nước ngọt tập trung kỹ thuật cao gắn với xây dựng nhà máy chế biến thủy sản | Lòng hồ thủy điện Sê San 4 | Huyện Ia H’Drai | 3.000 ha | 3,150 |
|
50 | Dự án đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Đầu tư phát triển chăn nuôi, trồng trọt các loại ứng dụng công nghệ cao | Các xã: Ia Đal, Ia Tơi, Ia Dom | Huyện Ia H’Drai | 1.700 ha | 2,040 |
|
51 | Dự án chăn nuôi bò thịt chất lượng cao Ia HDrai | Xây dựng trang trại chăn nuôi bò thịt tập trung kỹ thuật cao, gắn với chế biến thực phẩm | Xã Ia Tơi, xã Ia Dom | Huyện Ia H’Drai | 40.000 con 1.000 ha | 2,000 |
|
52 | Dự án Trang trại chăn nuôi lợn tập trung kỹ thuật cao Ia H'Drai | Xây dựng trang trại chăn nuôi lợn kỹ thuật cao gằn với chế biến các sản phẩm từ thịt lợn | Xã Ia Đal | Huyện Ia H’Drai | 200.000 con 200 ha | 1,000 |
|
53 | Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại huyện Ia H'Drai | Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu | Tiểu khu 720, 745, xã Ia Đal | Huyện Ia H’Drai | 356 ha | 872 |
|
54 | Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Ia Dom, huyện Ia H'Drai | Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu | Tiểu khu 683A, 694, xã Ia Dom | Huyện Ia H’Drai | 100 ha | 245 |
|
55 | Dự án nông nghiệp công nghệ cao Ia H'Drai | Đầu tư CSHT kỹ thuật, trực tiếp sản xuất hoặc cho thuê lại đất, CSHT sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Xã Ia Đal | Huyện Ia H’Drai | 50-100 ha | 100 |
|
56 | Dự án trồng phục hồi rừng | Trồng rừng sản xuất | Xã Ia Đal | Muyọn ra | 56 ha | 4 |
|
57 | Dự án đầu tư phát triển vùng nguyên liệu mía, chế biến ứng dụng công nghệ cao và phát điện sinh khối | Đầu tư, liên kết phát triển vùng nguyên liệu mía đạt 5.000 ha giai đoạn 2021-2025 và 10.000 ha đến năm 2035 gắn với chế biến 2.500-6.000 tấn mía/ngày và phát điện sinh khối. | Xã Đăk Ruồng | Huyện Kon Rẫy | 500 ha | 600 |
|
58 | Dự án trồng cây dược liệu kết hợp du lịch sinh thái tại xã Đăk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy | Phát triển các loại cây dược liệu kết hợp du lịch sinh thái nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của huyện. | Tiểu khu 509, 510, xã Đăk Tơ Lung | Huyện Kon Rẫy | 400 ha | 490 |
|
59 | Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu | Thôn 10, 11, xã Đăk Ruồng, | Huyện Kon Rẫy | 50 ha | 140 |
|
60 | Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu | Xã Tân Lập | Huyện Kon Rẫy | 40 ha | 100 |
|
61 | Dự án Trang trại chăn nuôi lợn gia công tập trung Kon Rẫy | Xây dựng trang trại chăn nuôi lợn gia công tập trung | Xã Đăk Tờ Re | Huyện Kon Rẫy | 10,5 ha | 100 |
|
62 | Dự án trồng rừng nguyên liệu sản xuất gắn với chế biến | Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu rừng trồng; xây dựng Nhà máy sản xuất các loại ván, gỗ công nghệ cao | các Xã Đăk Kôi, Đăk Tơ Lung, Đăk Pne, Tân Lập, Đăk Ruồng | Huyện Kon Rẫy | 1.000 ha | 100 |
|
63 | Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu | Tiểu khu 523, thị trấn Đăk Rve | Huyện Kon Rẫy | 30 ha | 84 |
|
64 | Dự án trồng cây dược liệu, trái cây, macca kết hợp du lịch huyện Kon Rẫy | Hình thành vùng chuyên canh trồng cây dược liệu, cây ăn quả, macca liên kết theo chuỗi giá trị kết hợp phát triển du lịch, phát triển kinh tế-xã hội | Xã Đăk Pne | Huyện Kon Rẫy | 112,34 ha | 42 |
|
65 | Dự án sản xuất nông nghiệp chất lượng cao | Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu | Xã Đăk Tơ Re, | Huyện Kon Rẫy | 200 ha | 35 |
|
66 | Khu Nông nghiệp và Dược liệu công nghệ cao | xây dựng khu chế biến và trồng các loại dược liệu ứng dụng công nghệ cao phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. | Xã Đăk Ruồng | Huyện Kon Rẫy | 80 ha | 20 |
|
67 | Dự án sản xuất nông nghiệp chất lượng cao | Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu | Xã Tân Lập | Huyện Kon Rẫy | 40 ha | 10 |
|
68 | Dự án nuôi bò thịt trên địa bàn huyện Kon Plông | Nuôi bò thịt khoảng 1000 con, liên kết hộ dân phát triển cánh đồng cỏ chăn nuôi | các xã Đăk Nên, Đăk Ring, Pờ Ê, Ngọc Tem | Huyện Kon Plông | 100 ha | 420 |
|
69 | Dự án nuôi cá nước lạnh trên các lòng hồ thủy điện gắn với du lịch sinh thái tại huyện Kon Plông | Nuôi cá nước lạnh và các loại cá thương phẩm khác trên các lòng hồ thủy điện và kết hợp sản xuất giống cá | Lòng hồ thủy điện Thượng Kon Tum, xã Đăk Tăng và Lòng hồ thủy điện Đăk Đring, xã Đăk Nên | Huyện Kon Plông | 50 ha | 200 |
|
|
|
|
| ||||
1 | Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp xã Hòa Bình, thành phố Kon Tum | Thu hút đầu tư và phát triển tiểu thủ công nghiệp chế biến trên địa bàn thành phố, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | Xã Hòa Bình | TP. Kon Tum | 65,89 ha | 362.50 |
|
2 | Xây dựng Nhà máy chế biến rau, củ, quả | Khai thác nguồn nguyên liệu tại chỗ; góp phần tiêu thụ sản phẩm nông sản cho nông dân | Phường Ngô Mây | TP. Kon Tum | 10 ha | 250 |
|
3 | Nhà máy chế biến sản phẩm từ nông nghiệp | Phát triển nông nghiệp ổn định, nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm nông nghiệp | Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô | Huyện Đăk Tô | Vùng nguyên liệu cao su trên 7.000 ha, cà phê 2.500 ha, cây ăn trái trên 1.000 ha | 1,000 |
|
4 | Đầu tư hạ tầng khu công nghiệp sản xuất, chế biến dược liệu tập trung | Xây dựng mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, tạo một khu công nghiệp tập trung, hiện đại và đồng bộ | Xã Tân Cảnh và Thị trấn Đăk Tô | Huyện Đăk Tô | 200 ha | 600 |
|
5 | Đầu tư cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Đăk Tô | Xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, tạo một khu công nghiệp tập trung, hiện đại và đồng bộ | Thị trấn Đắk Tô | Huyện Đăk Tô | 100 ha | 277 |
|
6 | Thu hút đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp phía Tây Đăk Tô | Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ở các hạng mục như: san ủi mặt bằng, hệ thống thoát nước, hệ thống điện, giếng nước, đường nội bộ, đường vào cụm, cổng, cây xanh... | Thị trấn Đắk Tô | Huyện Đăk Tô | 50 ha | 150 |
|
7 | Nhà máy chế biến thức ăn gia súc tại thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | Sản xuất thức ăn gia súc để cung cấp cho thị trường trong và ngoài tỉnh | Thị trấn Đắk Tô | Huyện Đăk Tô | 05 ha | 50 |
|
8 | Nhà máy chế biến dược liệu (sâm ngọc linh, hồng đẳng sâm, sâm đương quy) | Nâng cao giá trị, xây dựng và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm đặc trưng của tỉnh | xã Tân cảnh, thị trấn Đăk Tô | Huyện Đăk Tô | 50 tấn nguyên liệu tươi/năm | 30 |
|
9 | Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thị trấn Plei Kần | Đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp nhằm thu hút đầu tư sản xuất kinh doanh vào cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp | Thị trấn Plei Kần, xã Đăk Kan | Huyện Ngọc Hồi | 74 ha | 150 |
|
10 | Dự án đầu tư cụm công nghiệp thị trấn Sa Thầy | Đầu tư hệ thống công trình hạ tầng hoàn chỉnh, hiện đại và đồng bộ nhằm thu hút đầu tư, phát triển kinh tế- xã hội tại địa phương | Thị trấn Sa Thầy | Huyện Sa Thầy | 25 ha | 75 |
|
11 | Nhà máy chế biến các sản phẩm từ dược liệu | Nâng cao giá trị, xây dựng và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm đặc trưng của tỉnh | Thị trấn Sa Thầy | Huyện Sa Thầy | 60 tấn nguyên liệu tươi/năm | 40 |
|
12 | Nhà máy chế biến cà phê | Nâng cao giá trị sản phẩm, xây dựng và phát triển thương hiện cho các sản phẩm đặc trưng của huyện | Xã Hơ Moong | Huyện Sa Thầy | 120 tấn nguyên liệu/ năm | 30 |
|
13 | Chăn nuôi tập trung và chế biến súc sản - Huyện Ia H’Drai | Chăn nuôi, chế biến súc sản thương phẩm để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu | Xã Ia Đal | Huyện Ia H’Drai | 20 ha | 200 |
|
14 | Nhà máy tinh chế nghệ vàng (curcumin) | Khai thác nguồn nguyên liệu tại chỗ; góp phần tiêu thụ sản phẩm nông sản cho nông dân | Xã Ia Tơi | Huyện Ia H’Drai | 50 tấn/năm | 30 |
|
|
|
|
| ||||
1 | Đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại tại khu đất bến xe Kon Tum | Đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại, đáp ứng nhu cầu kinh doanh, mua sắm và các sinh hoạt của nhân dân, góp phần chỉnh trang đô thị và xây dựng thành phố đạt tiêu chuẩn đô thị loại II trong thời gian tới. | Phường Quang Trung (Bến xe KT và cửa hàng xăng dầu) | TP. Kon Tum | 13.883 m2 | 450 |
|
2 | Các khu Dịch vụ văn phòng | Xây dựng trụ sở của các ngân hàng hoạt động trên địa bàn tỉnh; đầu tư kinh doanh dịch vụ văn phòng cho thuê; tạo bộ mặt khang trang, hiện đại cho Khu trung tâm hành chính phía Bắc của tỉnh | Phường Thắng Lợi | TP. Kon Tum | Quy mô 5-7 tầng, 3,57 ha | 700 |
|
- | Dịch vụ văn phòng 1 |
| Lô đất ký hiệu DVCC9 | TP. Kon Tum | 0,77 ha | 150 |
|
- | Dịch vụ văn phòng 2 |
| Lô đất ký hiệu DVCC10 | TP. Kon Tum | 0,79 ha | 150 |
|
- | Dịch vụ văn phòng 3 |
| Lô đất ký hiệu DVCC11 | TP. Kon Tum | 0,47 ha | 100 |
|
- | Dịch vụ văn phòng 4 |
| Lô đất ký hiệu DVCC12 | TP. Kon Tum | 0,83 ha | 150 |
|
- | Dịch vụ văn phòng 5 |
| Lô đất ký hiệu DVCC13 | TP. Kon Tum | 0,71 ha | 150 |
|
3 | Trung tâm Thương mại - dịch vụ - văn phòng tại phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum | Chỉnh trang đô thị, phát triển thương mại, dịch vụ tại trung tâm thành phố, đáp ứng nhu cầu của người dân, du khách khi đến thành phố Kon Tum | Phường Quyết Thắng | TP. Kon Tum | 2.003 m2 | 125 |
|
4 | Mở rộng, cải tạo nâng cấp gắn với phương án bố trí, sắp xếp lại trung tâm thương mại thành phố Kon Tum | Chỉnh trang đô thị, góp phần hoàn chỉnh và làm đẹp không gian kiến trúc đô thị của thành phố Kon Tum | Tổ 4, Phường Quyết Thắng | TP. Kon Tum | 1,5 ha | 100 |
|
5 | Trường học chất lượng cao phường Ngô Mây | Xây dựng cơ sở giáo dục chất lượng cao, đạt chuẩn quốc gia | Phường Ngô Mây | TP. Kon Tum | 02 ha | 30 |
|
6 | Trung tâm thương mại | Nhằm tạo ra một nơi mua sắm tin cậy, hiện đại không chỉ cho cư dân thành phố mà còn là điểm đến hấp dẫn của người tiêu dùng toàn tỉnh, với các mặt hàng phong phú về chủng loại, thương hiệu và đảm bảo về chất lượng | Khu đô thị phía nam cầu Đăk Bla | TP. Kon Tum | 11.511,4 m2 | 220 |
|
7 | Trường học chất lượng cao phường Trường Chinh | Xây dựng cơ sở giáo dục chất lượng cao, đạt chuẩn quốc gia | Phường Trường Chinh | TP. Kon Tum | 01 ha | 15 |
|
8 | Dự án điểm dịch vụ và bến thuyền trên sông Đăk Bla, thành phố Kon Tum | Phục vụ nhu cầu vui chơi trên nước và cung cấp các sản phẩm dịch vụ khác cho khách du lịch trong và ngoài tỉnh | Xã Đăk Rơ Wa | TP. Kon Tum | 01 ha | 30 |
|
9 | Các dự án có cơ sở nhà đất thuộc trụ sở nhà làm việc các cơ quan của UBND thành phố được quy hoạch lại | Chỉnh trang đô thị, phát triển thương mại, dịch vụ tại trung tâm thành phố, đáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng của du khách khi đến thành phố Kon Tum |
| TP. Kon Tum |
|
|
|
- | Trung tâm thương mại kết hợp nhà phố Shophouse tại lô đất 02 đường Bùi Thị Xuân, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum (Trụ sở UBND phường Quyết Thắng) | Chỉnh trang đô thị, phát triển thương mại, dịch vụ tại trung tâm thành phố, đáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng của du khách khi đến thành phố Kon Tum | Phường Quyết Thắng | TP. Kon Tum | 0,1587 ha | 50 |
|
- | Trung tâm thương mại kết hợp nhà phố Shophouse tại lô đất đường Nguyễn Sơn, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum (Phòng Văn hóa Thông tin thành phố Kon Tum cũ) | Chỉnh trang đô thị, phát triển thương mại, dịch vụ tại trung tâm thành phố, đáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng của du khách khi đến thành phố Kon Tum | Phường Quang Trung | TP. Kon Tum | 0,121 ha | 50 |
|
10 | Khu du lịch sinh thái rừng Đặc dụng Đăk Uy | Thuê rừng kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng kết hợp nghiên cứu khoa học thực nghiệm | Xã Đăk Mar, Đăk Hring | Huyện Đăk Hà | 542,4 ha | 200 |
|
11 | Trường học chất lượng cao thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà | Đáp ứng nhu cầu đào tạo chất lượng cao của người dân trên địa bàn huyện | TDP 4B, thị trấn Đăk Hà | Huyện Đăk Hà | 05 ha | 200 |
|
12 | Bệnh viện chất lượng cao huyện Đăk Hà | Đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh chất lượng cao của người dân trên địa bàn tỉnh | TDP 4B, thị trấn Đăk Hà | Huyện Đăk Hà | 02 ha, 100 giường bệnh | 150 |
|
13 | Dự án Du lịch Đăk Pxi | Phát triển du lịch cộng đồng, sinh thái, nghỉ dưỡng, thám hiểm | Xã Đăk Pxi | Huyện Đăk Hà | 20 ha | 100 |
|
14 | Dự án làng du lịch cộng đồng tại thôn Kon Trang Long Loi, thị trấn Đăk Hà gắn với khai thác phát triển du lịch lòng hồ thủy điện Plei Krông. | Phát triển hạ tầng du lịch đáp ứng nhu cầu của khách du lịch trong và ngoài tỉnh | Thôn Kon Trang Long Loi, thị trấn Đăk Hà | Huyện Đăk Hà | 10 ha | 56 |
|
15 | Dự án Trạm dừng nghỉ tại rừng Đăk Uy, xã Đăk Mar, huyện Đăk Hà | Phát triển hạ tầng, chỉnh trang đô thị, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | Thôn 1, xã Đăk Mar | Huyện Đăk Hà | 05 ha | 30 |
|
16 | Chợ dân sinh kết hợp chợ nông sản thôn 5, xã Hà Mòn, huyện ĐăK Hà | Thu hút đầu tư cơ sở hạ tầng khu chợ dân sinh, thúc đẩy phát triển thương mại trên địa bàn huyện | Thôn 5, xã Hà Mòn | Huyện Đăk Hà | 0,65 ha | 15 |
|
17 | Dự án khu lịch sinh thái rừng thông thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | Nhằm bảo tồn hệ sinh thái rừng gắn với việc khai thác tiềm năng môi trường sinh thái tự nhiên để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái | Thị trấn Đăk Tô | Huyện Đăk Tô | 150 ha | 480 |
|
18 | Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, tắm bùn, suối khoáng, thác Đăk Lung | Khai thác và phát triển du lịch sinh thái (có thể kết hợp xây dựng nhà máy sản xuất nước khoáng đóng chai, hoặc kết hợp thực hiện dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khu vực xung quanh khu du lịch sinh thái | Xã Kon Đào | Huyện Đăk Tô | 40 ha | 150 |
|
19 | Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại kết hợp chợ truyền thống Đăk Tô | Đấu giá dự án nhằm khai thác quỹ đất đế đầu tư, phát triển hạ tầng, hình thành các dãy nhà phố chợ kết hợp kinh doanh thương mại dịch vụ | Khối 8, thị trấn Đăk Tô | Huyện Đăk Tô | 0,9 ha | 100 |
|
20 | Dự án đầu tư hạ tầng và du lịch thôn Đăk Sing, xã Văn Lem, huyện Đăk Tô | Đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch phục vụ nhu cầu của khách du lịch trong và ngoài tỉnh | Xã Văn Lem | Huyện Đăk Tô | 20 ha | 80 |
|
21 | Dự án Nhà hàng, khách sạn, trung tâm tiệc cưới... thị trấn Đăk Tô | Đấu giá dự án nhằm khai thác quỹ đất để đầu tư, phát triển hạ tầng, hình thành nhà hàng, khách sạn... trung tâm thị trấn Đăk Tô | Khối 5, thị trấn Đăk Tô | Huyện Đăk Tô | 0,15 ha | 10 |
|
22 | Trung tâm thương mại và tổ chức sự kiện (Nhà văn hóa trung tâm) | Góp phần chỉnh trang đô thị và phát triển kinh tế xã hội tại địa phương | Khối 4, thị trấn Đăk Tô | Huyện Đăk Tô | 0,6 ha | 50 |
|
23 | Dự án du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái gắn với trải nghiệm vườn dược liệu sâm Ngọc linh tại xã Đăk Na | Nhằm phát huy tiềm năng du lịch đồng thời mang lại lợi ích cho cộng đồng, góp phần giảm nghèo và tạo môi trường thuận lợi cho người DTTS tham gia phát triển Kinh tế xã hội. Xây dựng Dự án du lịch nhằm phát huy các thắng cảnh như thác Siu Puông, Siu Mo Nam, cây Lá đỏ, vườn Ngủ Vị Tử, Sơn tra cổ thụ... kết hợp mô hình sâm Ngọc linh tại Tiểu khu 205 Xã Đăk Na trở thành điểm nhấn du lịch của huyện và điểm du lịch cấp tỉnh | Xã Đăk Na | Huyện Tu Mơ Rông | 50 ha | 90 |
|
24 | Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng kết hợp thương mại dịch vụ trung tâm huyện Tu Mơ Rông | Khai thác lợi thế về địa hình và cảnh quan để phát triển du lịch sinh thái phục vụ nhu cầu của khác du lịch kết hợp phát thương mại dịch vụ trung tâm huyện Tu Mơ Rông | Xã Đăk Hà | Huyện Tu Mơ Rông | 2 ha | 50 |
|
25 | Dự án Du lịch sinh thái thác Tea Rông | phát triển kinh tế, xã hội địa phương | Thôn Tân Ba, xã Tê Xăng | Huyện Tu Mơ Rông | 30 ha | 30 |
|
26 | Chợ Trung tâm huyện Tu Mơ Rông | Phục vụ nhu cầu mua sắm của nhân dân và kinh doanh của tiểu thương; hạng III | Xã Đăk Hà | Huyện Tu Mơ Rông | 0,8 ha | 20 |
|
27 | Chợ Trung tâm cụm xã phía Đông huyện Tu Mơ Rông | Phục vụ nhu cầu mua sắm của nhân dân và kinh doanh của tiểu thương; hạng III | Xã Ngok Lây | Huyện Tu Mơ Rông | 1 ha | 10 |
|
28 | Chợ Trung tâm cụm xã phía Tây huyện Tu Mơ Rông | Phục vụ nhu cầu mua sắm của nhân dân và kinh doanh của tiểu thương; hạng III | Xã Đăk Rơ Ông | Huyện Tu Mơ Rông | 1 ha | 10 |
|
29 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Logistics, kho bãi, dịch vụ cửa khẩu quốc tế Bờ Y | Khai thác tiềm năng quỹ đất đế phát triển Logistics, kho bãi, dịch vụ tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y. Kế thừa và phát triển những mặt tích cực của các cơ sở kinh tế kỹ thuật và hệ thống hạ tầng xã hội đã và đang thực hiện | Khu I, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y | Huyện Ngọc Hồi | 12 ha | 360 |
|
30 | Khu du lịch sinh thái Đăk HNiêng, xã Pờ Y | Thu hút đầu tư phát triển dịch vụ du lịch, giải quyết việc làm cho người dân tại địa phương | Xã Pờ Y | Huyện Ngọc Hồi | 30 ha | 100 |
|
31 | Dự án Du lịch sinh thái Thác Chè, thôn Măng Khên, xã Đăk Man, huyện Đăk Glei | Thu hút du lịch, phát triển thương mại, tạo thị trường tiêu thụ các sản phẩm thế mạnh của xã | Thôn Măng Khên, xã Đăk Man | Huyện Đăk Glei | 10 ha | 100 |
|
32 | Đầu tư phát hiển điểm du lịch sinh thái Vườn quốc gia Chư Mom Ray- Đầu tư Safari Ya Book | Nhằm bảo tồn hệ sinh thái rừng gắn với việc khai thác tiềm năng môi trường sinh thái tự nhiên của rừng đặc dụng một cách hợp lý để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái | Xã Sa Sơn, xã Mô Rai | Huyện Sa Thầy | 9.604 ha | 42.9 |
|
33 | Khu du lịch hồ YaLy | Nhằm khai thác tiềm năng du lịch sinh thái lòng hồ Ya Ly | Xã Ya Ly | Huyện Sa Thầy | 50 ha | 40 |
|
34 | Trung tâm ngoại ngữ chất lượng cao, thị trấn Sa Thầy | Đáp ứng nhu cầu và nâng cao trình độ ngoại ngữ cho người dân trên địa bàn | Thị trấn Sa Thầy | Huyện Sa Thầy | 0,2 ha | 30 |
|
35 | Chợ Trung tâm huyện Ia HDrai (giai đoạn 2) | Giai đoạn 02: Phục vụ nhu cầu mua sắm của nhân dân và kinh doanh của tiểu thương; hạng III (hệ thống cấp điện, nước thải, nhà vòm chợ, sân đường bê tông nội bộ, bể nước ngầm, khu vệ sinh công cộng...) | Xã Ia Tơi | Huyện Ia H’Drai | 1,024 ha | 10 |
|
36 | Chợ khu Trung tâm huyện | Phát triển kinh tế - xã hội địa phương | Xã Đăk Ruồng | Huyện Kon Rẫy | 0,83 ha | 65 |
|
37 | Khu du lịch sinh thái suối nước nóng Đăk Kôi | Khai thác tiềm lực địa phương, phát triển kinh tế - xã hội địa phương | Xã Đăk Kôi | Huyện Kon Rẫy | 10 ha | 45 |
|
38 | Khu du lịch sinh thái thác thôn 1, thôn 7 xã Đăk Kôi; | Khai thác tiềm lực địa phương, phát triển kinh tế-xã hội địa phương | Xã Đăk Kôi | Huyện Kon Rẫy | 20 ha | 30 |
|
39 | Khu du lịch nghỉ dưỡng suối nước Đăk Toa | Khai thác tiềm lực địa phương, phát triển kinh tế-xã hội địa phương | Xã Đăk Toa, Đăk Ruồng | Huyện Kon Rẫy | 34,49 ha | 22 |
|
40 | Khu du lịch sinh thái Nước Nhê thôn 1 xã Đăk Tơ Lung | Khai thác tiềm lực địa phương, phát triển kinh tế-xã hội địa phương | Xã Đăk Tơ Lung | Huyện Kon Rẫy | 10 ha | 15 |
|
|
|
|
| ||||
1 | Khu đô thị mới phía Tây phường Trần Hưng Đạo, thành phố Kon Tum | Phát triển, mở rộng các khu dân cư hiện trạng và mới | Phường Trần Hưng Đạo | TP. Kon Tum | 80 ha | 690 |
|
2 | Các dự án tại Khu đô thị - du lịch sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp thể thao | Xây dựng quần thể thể thao kết hợp với xây dựng khu đô thị - du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và các dịch vụ đi kèm dọc tuyến tránh phía Đông thành phố Kon Tum | Xã Đăk Rơ Wa | TP. Kon Tum | 283,413 ha | 859 |
|
3 | Khu dân cư nông thôn mới kết hợp thương mại, dịch vụ dọc tuyến Quốc lộ 24 | Phát triển, mở rộng các khu dân cư hiện trạng và mới; hình thành trung tâm thương mại, dịch vụ cửa ngõ phía Đông thành phố Kon Tum | Xã Đăk Blà | TP. Kon Tum | 100 ha | 661 |
|
4 | Khu đô thị mới tại khu vực Trung tâm hành chính mới thành phố Kon Tum | Phát triển, mở rộng các khu dân cư hiện trạng và mới; hình thành trung tâm thương mại, dịch vụ khu vực Trung tâm hành chính thành phố Kon Tum | Phường Duy Tân và xã Đăk Cấm | TP. Kon Tum | 24.36 | 200 |
|
5 | Khu dân cư phía Bắc đường Nơ Trang Long | Phát triển, mở rộng các khu dân cư hiện trạng và mới | Phường Trường Chinh | TP. Kon Tum | 28,2 ha | 358 |
|
6 | Chung cư cao cấp (10 tầng trở lên) tại lô đất số 542 đường Nguyễn Huệ, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum (Trụ sở HĐND-UBND thành phố Kon Tum) | Chỉnh trang đô thị, phát triển thương mại, dịch vụ tại trung tâm thành phố, đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho người dân | Phường Quyết Thắng | TP. Kon Tum | 0,435 ha | 250 |
|
7 | Hệ thống bến, bãi đỗ xe | Đáp ứng nhu cầu đi lại của địa phương, khách du lịch, nhà đầu tư |
| TP. Kon Tum |
|
|
|
- | Bến, bãi đỗ xe phường Trần Hưng Đạo | Phường Trần Hưng Đạo | TP. Kon Tum | 5,3 ha | 25 |
| |
- | Bến, bãi đỗ xe phường Ngô Mây | Phường Ngô Mây | TP. Kon Tum | 1,98 ha | 10 |
| |
- | Bến, bãi đỗ xe xã Đăk Blà | Xã Đăk Blà | TP. Kon Tum | 1,7 ha | 10 |
| |
8 | Dự án Khu đô thị mới tổ dân phố 5, thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà (phía Đông của Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc) | Thu hút nhà đầu tư đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ để hình thành khu dân cư mới | Tổ dân phố 5, thị trấn Đăk Hà | Huyện Đăk Hà | 120,9 ha | 170 |
|
9 | Dự án khu đô thị mới tổ dân phố 10, thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà | Thu hút nhà đầu tư đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ để hình thành khu dân cư mới | Tổ dân phố 10, thị trấn Đăk Hà | Huyện Đăk Hà | 14,2 ha | 160 |
|
10 | Khu dân cư tổ dân phố 2A | Phát triển hạ tầng và chỉnh trang đô thị thị trấn Đăk Hà | TDP 2A, thị trấn Đăk Hà | Huyện Đăk Hà | 36 ha | 190 |
|
11 | Dự án khu đô thị mới tổ dân phố 6, thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà (phía Đông của kho Huy Hùng) | Thu hút nhà đầu tư đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ để hình thành khu dân cư mới | Tổ dân phố 6, thị trấn Đăk Hà | Huyện Đăk Hà | 09 ha | 100 |
|
12 | Dự án khu dân cư nông thôn mới thôn Tân Lập B, xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà | Thu hút nhà đầu tư đầu tư cơ sở hạ tang để hình thành và phát triển khu dân cư mới | Thôn Tân Lập B, xã Đăk Hring | Huyện Đăk Hà | 11,4 ha | 90 |
|
13 | Dự án khu dân cư nông thôn mới xã Đăk La, huyện Đăk Hà | Thu hút nhà đầu tư đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ để phát triển, mở rộng các khu dân cư hiện trạng và mới | Thôn 1, xã Đăk La | Huyện Đăk Hà | 05 ha | 40 |
|
14 | Dự án khu dân cư nông thôn mới thôn 5, xã Đăk Mar, huyện Đăk Hà | Thu hút nhà đầu tư đầu tư cơ sở hạ tầng để hình thành và phát triển khu dân cư mới | Thôn 5, xã Đăk Mar | Huyện Đăk Hà | 4,7 ha | 37 |
|
15 | Dự án khu dân cư nông thôn mới thôn Đăk Bình, xã Đăk Ngọk, huyện Đăk Hà | Thu hút nhà đầu tư đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ để hình thành khu dân cư mới | Thôn Đăk Bình, xã Đăk Ngọk | Huyện Đăk Hà | 02 ha | 15 |
|
16 | Dự án khu dân cư nông thôn mới thôn Tân Lập A, xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà | Thu hút nhà đầu tư đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ để hình thành khu dân cư mới | Thôn Tân Lập A, xã Đăk Hring | Huyện Đăk Hà | 1,7 ha | 13 |
|
17 | Khu đô thị dọc sông Đăk Tờ Kan (đoạn từ cầu 42 đến giáp suối Hồ Sen), thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | Khai thác quỹ đất, chỉnh trang đô thị, từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị và nông thôn | Khối 3, khối 4 thị trấn Đăk Tô | Huyện Đăk Tô | 13 ha | 200 |
|
18 | Khu đô thị mới phía Nam đường Trường Chinh thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | Khai thác quỹ đất, chỉnh trang đô thị, từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị và nông thôn | Khối 10, thị trấn Đăk Tô | Huyện Đăk Tô | 12 ha | 170 |
|
19 | Khu đô thị mới - Nhà phố liền kề khu vực Trung tâm thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | Góp phần chỉnh trang đô thị và phát triển kinh tế xã hội tại địa phương | Khối 4, thị trấn Đăk Tô | Huyện Đăk Tô | 2,34 ha | 200 |
|
20 | Khu đô thị mới phía Bắc đường Trường Chinh thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | Khai thác quỹ đất, chỉnh hang đô thị, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương. | Khối 9, thị trấn Đăk Tô, | Huyện Đăk Tô | 13,2 ha | 200 |
|
21 | Khu dân cư nông thôn mới trung tâm thôn 6, xã Kon Đào, huyện Đăk Tô | Khai thác quỹ đất, chỉnh trang đô thị, từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị và nông thôn | Thôn 6, xã Kon Đào | Huyện Đăk Tô | 11 ha | 60 |
|
22 | Khu đô thị mới phía Nam đường Phạm Ngọc Thạch, thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | Khai thác quỹ đất, chỉnh trang đô thị, từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị | Khối 9, thị trấn Đăk Tô | Huyện Đăk Tô | 03 - 3,5 ha | 45 |
|
23 | Dự án xây dựng Khu đô thị mới Plei Kần | Thu hút nhà đầu tư đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ để hình thành khu dân cư mới kết hợp với trung tâm hành chính mới của huyện | Thị trấn Plei Kần | Huyện Ngọc Hồi | 30,35 ha | 980 |
|
24 | Khu nhà phố thương mại trung tâm huyện Ngọc Hồi | Hình thành một khu nhà phố thương mại đồng bộ, theo hướng hiện đại, tạo điểm nhấn cho đô thị huyện Ngọc Hồi, đáp ứng nhu cầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ của người dân | Thị trấn Plei Kần | Huyện Ngọc Hồi | 12.893 m2 | 300 |
|
25 | Nhà máy nước sạch trên địa bàn huyện Đăk Glei | Đầu tư xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch cho người dân | Thị trấn Đăk Glei | Huyện Đăk Glei | Phục vụ 1.500 dân | 79 |
|
26 | Dự án khai thác quỹ đất, mở rộng không gian đô thị khu Thương mại - Giáo dục và dân cư phía tây thị trấn huyện lỵ Kon Rẫy | Phát triển, mở rộng các khu dân cư hiện trạng và mới | Xã Đăk Ruồng | Huyện Kon Rẫy | 5,5 ha | 100 |
|
27 | Dự án khu thương mại, dịch vụ và nhà ở phía Nam hồ Toong Dam, thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông | Phát triển du lịch sinh thái phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí của người dân địa phương và các tỉnh lân cận | Thị trấn Măng Đen | Huyện Kon Plông | 14,72 ha | 685 |
|
28 | Dự án Khu nhà ở liền kề có vườn tại thị trấn Măng Đen | Thu hút nhà đầu tư đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ để hình thành khu dân cư mới | Thị trấn Măng Đen | Huyện Kon Plông | 5,8 ha | 400 |
|
29 | Dự án xây dựng Nhà máy nước sinh hoạt số 2 | Đáp ứng nhu cầu nước sinh hoạt trên địa bàn huyện Kon Plông | Thị trấn Măng Đen | Huyện Kon Plông | 7.500 m3/ngày đêm | 50 |
|
30 | Dự án thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn huyện Kon Plông | Đáp ứng công tác xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Kon Plông | Thị trấn Măng Đen | Huyện Kon Plông | 20 tấn/ngày đêm | 30 |
|
31 | Khu đô thị, tổ hợp dịch vụ, du lịch thuộc phân khu Đông Nam, thị trấn Măng Đen huyện Kon Plông | Đầu tư xây dựng đồng bộ dự án phức hợp với những sản phẩm bất động sản nhà ở thương mại cao cấp, bất động sản nghỉ dưỡng; du lịch sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp chăm sóc sức khỏe; trung tâm thương mại, vui chơi giải trí, cơ sở thể thao, sự kiện hội nghị hội thảo, show diễn thực cảnh... | Thị trấn Măng Đen | Huyện Kon Plông | 273,4 ha | 8,000 |
|
- 1Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề xuất và bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình chính khu bảo tồn di tích lịch sử văn hóa lăng mộ các triều vua Nhà Lý, vào danh mục dự án thu hút đầu tư theo hình thức BT, tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 3264/QĐ-UBND bổ sung danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 3151/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục dự án thu hút đầu tư tỉnh Quảng Ninh định hướng đến năm 2025
- 5Quyết định 2942/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục dự án thu hút đầu tư vào thành phố Cần Thơ giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2023 Danh mục dự án thu hút đầu tư lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư 2020
- 3Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề xuất và bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình chính khu bảo tồn di tích lịch sử văn hóa lăng mộ các triều vua Nhà Lý, vào danh mục dự án thu hút đầu tư theo hình thức BT, tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 3264/QĐ-UBND bổ sung danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016-2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 7Quyết định 3151/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục dự án thu hút đầu tư tỉnh Quảng Ninh định hướng đến năm 2025
- 8Quyết định 2942/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục dự án thu hút đầu tư vào thành phố Cần Thơ giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2023 Danh mục dự án thu hút đầu tư lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025
Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh, bổ sung Danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 114/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực