Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 114/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 13 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện điểm a, khoản 1, điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chi tiết thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 20/TTr-SNNPTNT ngày 02/3/2020,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020, với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh, chủ động nắm bắt nhu cầu thực tế của người chăn nuôi nông hộ, có phương án hỗ trợ phát triển sản xuất.

- Khuyến khích các hộ trực tiếp chăn nuôi nâng cao hiệu quả chăn nuôi, đưa chăn nuôi nông hộ vào kiểm soát về quy trình chăn nuôi, chất lượng con giống, vệ sinh phòng bệnh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường chăn nuôi.

2. Yêu cầu:

- Thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ đúng đối tượng; công khai danh sách các đối tượng được hưởng hỗ trợ đến từng xã, thôn; thường xuyên kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách tại địa phương.

- Chủ động kiểm soát và khống chế được các dịch bệnh nguy hiểm trên động vật, giảm thiểu thiệt hại do dịch bệnh gây ra, đảm bảo vệ sinh môi trường chăn nuôi và an toàn thực phẩm.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Địa bàn thực hiện: 16/17 huyện, thị xã, thành phố.

2. Đối tượng, định mức hỗ trợ: Thực hiện theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của UBND tỉnh về ban hành Quy định chi tiết thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Các hạng mục hỗ trợ:

3.1. Hỗ trợ tỉnh, Nitơ lỏng và dụng cụ:

- Tinh bò: Sử dụng tinh đông lạnh các giống bò Brahman, Angus, Droughtmaster, BBB, Charolais.

- Tinh heo: Sử dụng tinh lỏng các giống heo Duroc, Pietrain, Landrace, Yorkshire.

- Nitơ lỏng: 01 lít/liều tinh để bảo quản và vận chuyển tinh đông lạnh bò đi phối giống.

- Dụng cụ phối giống nhân tạo bò: 01 bộ/liều tinh.

Số lượng cụ thể:

+ Tổng số tinh lỏng heo hỗ trợ: 6.167 liều tinh;

+ Tổng số tinh đông lạnh bò hỗ trợ: 14.017 liều tinh;

+ Tổng số lượng Nitơ lỏng hỗ trợ: 14.017 lít;

+ Tổng số lượng dụng cụ hỗ trợ: 14.017 bộ.

3.2. Hỗ trợ mua heo, bò đực giống bố mẹ:

- Tổng số heo đực giống hỗ trợ, số lượng: 38 con. Sử dụng các giống Duroc, Pietrain, Landrace, Yorkshire.

- Tổng số bò đực giống hỗ trợ, số lượng: 192 con. Sử dụng các giống bò Brahman, Angus, Droughtmaster, BBB, Charolais.

3.3. Hỗ trợ về xử lý chất thải chăn nuôi: Sử dụng công nghệ hầm xây KT1, KT2 và hầm Composite được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận. Tổng số công trình khí sinh học (KSH) được hỗ trợ: 243 công trình

3.4. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn: Tổng số dẫn tinh viên được đào tạo: 20 người.

3.5. Hỗ trợ mua bình chứa Nitơ lỏng để vận chuyển, bảo quản tinh: Tổng số lượng bình chứa Nitơ được hỗ trợ: 21 bình.

4. Nhu cầu kinh phí thực hiện kế hoạch: 5.440.744.000 đồng (Năm tỷ, bốn trăm bốn mươi triệu, bảy trăm bốn mươi bốn nghìn đồng chẵn). Trong đó:

4.1. Đề nghị Trung ương hỗ trợ địa phương 50% tổng kinh phí thực hiện kế hoạch với số tiền là: 2.720.372.000 đồng (Hai tỷ, bảy trăm hai mươi triệu, ba trăm bảy mươi hai nghìn đồng chẵn) theo quy định tại Khoản 2, Điều 3, Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

4.2. Ngân sách địa phương 50% tổng kinh phí thực hiện kế hoạch với số tiền là 2.720.372.000 đồng (Hai tỷ, bảy trăm hai mươi triệu, ba trăm bảy mươi hai nghìn đồng chẵn); trong đó, ngân sách tỉnh 30% và ngân sách cấp huyện 20%, cụ thể:

- Ngân sách tỉnh 30% là 1.632.223.000 đồng (một tỷ, sáu trăm ba mươi hai triệu, hai trăm hai mươi ba nghìn đồng chẵn).

- Ngân sách cấp huyện 20% là 1.088.149.000 đồng (Một tỷ, không trăm tám mươi tám triệu, một trăm bốn mươi chín nghìn đồng chẵn).

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch theo đúng quy định.

- Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cụ thể các đơn vị chuyên môn tổ chức thực hiện các nội dung của kế hoạch.

- Thường xuyên giám sát việc tổ chức thực hiện kế hoạch trên địa bàn tỉnh; kịp thời đề xuất các giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.

- Định kỳ hàng quý, tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh gửi về UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT để theo dõi.

2. Sở Tài chính:

- Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí cho các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị để triển khai kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ năm 2020.

- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu UBND tỉnh đề nghị Bộ Tài chính hỗ trợ kinh phí cho tỉnh để triển khai thực hiện kế hoạch.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ năm 2019 trên địa bàn để người dân được biết, đăng ký theo quy định.

- Chỉ đạo UBND cấp xã xác định các đối tượng hộ nông dân trên địa bàn được thụ hưởng các nội dung hỗ trợ của kế hoạch; hướng dẫn các hộ viết đơn đăng ký và cam kết thực hiện việc hỗ trợ theo đúng quy định.

- Cử cán bộ theo dõi và tổng hợp nhu cầu đăng ký hàng tháng gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp chung trên toàn tỉnh.

- Theo dõi, chủ trì nghiệm thu kết quả thực hiện các nội dung được hỗ trợ của các hộ, gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

4. Trách nhiệm của hộ chăn nuôi:

Chủ động làm đơn đăng ký hạng mục cần được hỗ trợ có xác nhận của UBND cấp xã, cam kết thực hiện các nội dung sau:

- Chăn nuôi bảo đảm vệ sinh phòng dịch, an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường sinh thái.

- Cam kết chăm sóc nuôi dưỡng và khai thác con đực giống ít nhất 24 tháng đối với heo và 48 tháng đối với trâu, bò; trừ trường hợp chết, loại thải hoặc thiên tai, dịch bệnh.

- Không sử dụng con đực heo, trâu, bò không đạt tiêu chuẩn để phối giống dịch vụ.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính Phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
- Lưu VT, KTTH, NL

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Kpă Thuyên

 

PHỤ LỤC 1:

BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000đ

TT

Địa phương

SỐ LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC HỖ TRỢ

Htrợ tinh heo

Hỗ tr tinh bò

Hỗ trợ dụng cụ phối giống

Hỗ tr Nitơ lỏng

Hỗ trợ heo đực giống

Hỗ trợ bò đực giống

Hỗ trợ xử lý chất thải (Biogas)

Hỗ trợ đào tạo, tập huấn

Hỗ trợ mua bình Nitơ

Số lượng (liều)

Thành tiền

Số lượng (liều)

Thành tiền

Số lượng (bộ)

Thành tiền

Số lượng (lít)

Thành tiền

Số lượng (con)

Thành tiền

Số lượng (con)

Thành tiền

Số lượng (c.trình)

Thành tiền

Số lưng (người)

Thành tiền

Số lượng (cái)

Thành tiền

1

Pleiku

2.000

80.000

200

6.800

200

700

200

5.000

0

0

0

0

18

90.000

3

18.000

0

0

2

Đăk Pơ

0

0

3.000

102.000

3.000

10.500

3.000

75.000

0

0

7

98.000

5

25.000

1

6.000

2

10.000

3

Chư Păh

105

4.200

0

0

0

0

0

0

0

0

5

70.000

5

25.000

0

0

0

0

4

Chư Sê

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Đăk Đoa

1.260

50.400

1.200

40.800

1.200

4.200

1.200

30.000

10

50.000

8

112.000

20

100.000

2

12.000

2

10.000

6

Kbang

232

9.280

314

10.676

314

1.099

314

7.850

2

10.000

14

196.000

9

45.000

0

0

2

10.000

7

Kông Chro

0

0

2.100

71.400

2.100

7.350

2.100

52.500

4

20.000

64

896.000

17

85.000

4

24.000

6

30.000

8

Chư Prông

1.000

40.000

1.000

34.000

1.000

3.500

1.000

25.000

5

25.000

10

140.000

20

100.000

2

12.000

2

10.000

9

Mang Yang

0

0

0

0

0

0

0

0

2

10.000

0

0

2

10.000

0

0

0

0

10

Ayun Pa

887

35.480

243

8.262

243

851

243

6.075

2

10.000

8

112.000

28

140.000

2

12.000

2

10.000

11

Chư Pưh

683

27.320

770

26.180

770

2.695

770

19.250

11

55.000

31

434.000

24

120.000

3

18.000

1

5.000

12

An Khê

0

0

2.790

94.860

2.790

9.765

2.790

69.750

0

0

0

0

58

290.000

2

12.000

2

10.000

13

Ia Pa

0

0

0

0

0

0

0

0

2

10.000

45

630.000

15

75.000

1

6.000

0

0

14

la Grai

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

40.000

0

0

0

0

15

Krông Pa

0

0

2.000

68.000

2.000

7.000

2.000

50.000

0

0

0

0

0

0

0

0

2

10.000

16

Đức Cơ

0

0

400

13.600

400

1.400

400

10.000

0

0

0

0

7

35.000

0

0

0

0

17

Phú Thiện

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

35.000

0

0

0

0

Tổng cộng

6.167

246.680

14.017

476.578

14.017

49.060

14.017

350.425

38

190.000

192

2.688.000

243

1.215.000

20

120.000

21

105.000

 

PHỤ LỤC 2:

NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CHĂN NUÔI NÔNG HỘ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị: 1.000 đồng

Stt

Hạng mục

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

I

Hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với heo, bò

1.122.743

1

Tinh lỏng heo

Liều

6.167

40

246.680

2

Tinh đông lạnh bò

Liều

14.017

34

476.578

3

Ni tơ lỏng

Lít

14.017

25

350.425

4

Dụng cụ phối giống

Bộ

14.017

3.5

49.060

II

Hỗ trợ mua heo, bò đực giống

2.878.000

1

Heo đực giống

Con

38

5.000

190.000

2

Bò đực giống

Con

192

14.000

2.688.000

III

Hỗ trợ về xử lý chất thải chăn nuôi

1.215.000

1

Công trình Biogas

Công trình

243

5.000

1.215.000

IV

Hỗ trợ đào tạo dẫn tinh viên

Người

20

6.000

120.000

V

Hỗ trợ mua bình chứa Ni tơ lỏng

Cái

21

5.000

105.000

Tổng cộng

 

 

 

5.440.743

Bằng chữ: Năm tỷ bốn trăm bốn mươi triệu, bảy trăm bốn mươi ba nghìn đồng