Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 114/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 13 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG XE Ô TÔ TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 4807/STC- QLG&CS ngày 31 tháng 12 năm 2019; ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Kết luận số 935-KL/TU ngày 25 tháng 11 năm 2019 và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 677/HĐND-TH ngày 02 tháng 8 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô tại các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi quản lý tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước) như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

a) Các chức danh được sử dụng xe ô tô đưa đón từ nơi ở đến cơ quan và đi công tác theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ, tự nguyện thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.

b) Các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô (chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,25), Giám đốc, Phó Giám đốc và các chức danh tương đương tại doanh nghiệp nhà nước, được bố trí xe ô tô phục vụ công tác nhưng lựa chọn áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.

c) Các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị không được trang bị xe ô tô phục vụ công tác lựa chọn áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô, gồm các đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, ban, ngành và tổ chức tương đương, đơn vị thuộc cấp huyện (ngoài Văn phòng Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy và Văn phòng Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện).

d) Các đối tượng không có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô nhưng cần thiết bố trí xe ô tô do yêu cầu công tác thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ trưởng đơn vị và lựa chọn áp dụng hình thức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.

2. Nguyên tắc khoán:

- Việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phải đảm bảo đúng đối tượng, không phát sinh tăng chi phí hành chính hàng năm, không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.

- Đơn giá khoán không vượt quá đơn giá bình quân/km (loại 04 chỗ ngồi) của các hãng taxi phổ biến trên thị trường tại địa phương.

- Kinh phí khoán được thanh toán cho người nhận khoán cùng với việc chi trả tiền lương hàng tháng (đối với khoán gọn) hoặc thanh toán cho người nhận khoán cùng với việc thanh toán công tác phí (đối với khoán theo km thực tế).

- Trường hợp tất cả các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô cho các công đoạn thì không thực hiện trang bị xe ô tô; trường hợp đã trang bị xe ô tô thì phải sắp xếp lại, xử lý số xe ô tô hiện có theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ.

3. Hình thức khoán, mức khoán: Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô. Cụ thể:

a) Đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định này: Trên cơ sở đơn tự nguyện nhận khoán kinh phí sử dụng xe ô tô của các chức danh, Sở Tài chính chịu trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hình thức khoán, mức khoán để thực hiện theo quy định đối với từng trường hợp cụ thể.

b) Đối với các trường hợp còn lại quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 Điều 1 Quyết định này: Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và Giám đốc doanh nghiệp nhà nước căn cứ khả năng cân đối nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị mình, quyết định việc thực hiện (gồm hình thức, phương thức thực hiện, đơn giá khoán kinh phí, mức khoán kinh phí) phù hợp với tình hình thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

Điều 2.

1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và Giám đốc doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm tổ chức triển khai, phổ biến, quán triệt việc thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công khai, minh bạch, hiệu quả. Nội dung khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phải được quy định cụ thể trong Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước theo quy định để thực hiện.

2. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này có liên quan đến khoán kinh phí sử dụng xe ô tô được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ và Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và Giám đốc các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, QTTV, TH. Phú.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hai

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2020 về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp Nhà nước thuộc phạm vi quản lý tỉnh Bình Thuận

  • Số hiệu: 114/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/01/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/01/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản