- 1Quyết định 06/2007/QĐ-UBDT về Chiến lược truyền thông Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Nghị định 60/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban dân tộc
- 3Quyết định 206/QĐ-UBDT năm 2008 về việc phê duyệt dự án trang thông tin điện tử Chương trình 135 giai đoạn II do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
UỶ BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHƯƠNG TRÌNH 135 ”
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09/5/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 06/2007/QĐ-UBDT ngày 12/10/2007 của Uỷ ban Dân tộc về việc ban hành Chiến lược truyền thông Chương trình 135 giai đoạn II;
Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-UBDT ngày 29/7/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc về việc phê duyệt dự án Trang thông tin điện tử chương trình 135 giai đoạn II;
Căn cứ Giấy phép số 28/GP-TTĐT ngày 04/8/2008 của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thông về việc cấp giấy phép cho Uỷ ban Dân tộc thiết lập trang tin điện tử Chương trình 135 trên Internet;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình 135 và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy chế quản lý hoạt động của Trang Thông tin điện tử Chương trình 135”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Uỷ ban, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình 135 và Thủ trưởng các cơ quan thường trực Chương trình 135 tại các tỉnh có trách nhiệm thi hành quyết định này.
| KT.BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHƯƠNG TRÌNH 135
(Ban hành kèm theo Quyết định số 114 /QĐ-UBDT ngày 10 /04 /2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về quản lý hoạt động Trang thông tin điện tử Chương trình 135 của Uỷ ban Dân tộc trên mạng Internet (sau đây gọi chung là Website 135).
2. Quy chế này áp dụng đối với các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân tộc, các cơ quan thường trực chương trình 135 tại các địa phương, các tổ chức và cá nhân trong và ngoài Uỷ ban Dân tộc cung cấp, sử dụng thông tin và viết tin bài cho Trang Thông tin điện tử Chương trình 135.
Điều 2. Website 135 có địa chỉ: www.chuongtrinh135.vn, hoạt động theo giấy phép số 28/GP-TTĐT ngày 04/8/2008 của Cục quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông).
Điều 3. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của Website 135
1. Cung cấp các thông tin về hoạt động của Chương trình 135 trên mạng Internet.
2. Phục vụ hoạt động quản lý, điều hành của Văn phòng Điều phối Chương trình 135 và các cơ quan thường trực Chương trình 135 ở địa phương; tăng cường hoạt động tham gia ý kiến, giám sát của nhân dân đối với việc tổ chức thực hiện Chương trình 135 thông qua mạng Internet.
3. Xây dựng kênh thông tin 2 chiều giữa hệ thống các cơ quan thực thi và nhân dân, đảm bảo tính minh bạch, công khai trong thực hiện Chương trình 135.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nguyên tắc cung cấp thông tin trên Website 135
1. Thông tin đăng tải, lưu trữ trên Website 135 phải trung thực, chính xác, khách quan; cập nhật đầy đủ, kịp thời các thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và tuyên truyền của Chương trình 135.
2. Nội dung thông tin phải phù hợp với mục tiêu của Chương trình 135, tuân thủ các quy định của Luật Báo chí, Luật xuất bản, Luật Sở hữu trí tuệ, Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước và các quy định khác của pháp luật về quản lý thông tin trên mạng Internet.
3. Thông tin được đưa lên Website của Chương trình 135 được thực hiện theo 02 cấp: trước tiên đăng tại chuyên mục thông tin mới của mạng nội bộ (LAN), sau đó 02 ngày tiếp tục đưa lên mạng Internet (trừ những thông tin đã được quy định tại điểm d khoản 1 của điều này).
4. Những thông tin của Chương trình 135 không được phép đưa lên mạng Internet thì được lưu hành trên trang tin của mạng nội bộ để phục vụ cho hoạt động của Văn phòng Điều phối Chương trình 135.
5. Việc khai thác báo cáo Chương trình 135 phải thực hiện thông qua hệ thống quản lý báo cáo và theo phân quyền được cấp.
Điều 5. Nội dung thông tin trên Website135
1. Thông tin truyền thông:
a) Giới thiệu chung về Chương trình 135: mục đích, ý nghĩa và các hoạt động cơ bản; cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ cơ quan thường trực Chương trình 135 các cấp;
b) Thông tin về tình hình triển khai Chương trình 135; về diện đầu tư và diện ra khỏi Chương trình 135; về các mô hình, kinh nghiệm triển khai tốt Chương trình 135 tại một số địa phương.
c) Diễn đàn hướng dẫn triển khai, trao đổi về những vấn đề liên quan đến thực hiện Chương trình 135.
d) Các dự án thuộc Chương trình 135, hạng mục đầu tư, tiến độ, thông tin về đấu thầu; thông tin về thị trường, giá cả, tiêu thụ sản phẩm;
đ) Phụ trương Chương trình 135 - Báo Dân tộc và Phát triển.
2. Hệ thống các văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình 135.
3. Hệ thống quản lý báo cáo:
a) Kênh thông tin báo cáo số liệu của cơ quan thường trực Chương trình 135 được thiết lập từ cấp huyện.
b) Cấp huyện, tỉnh trực tiếp cập nhật số liệu trên hệ thống thông tin quản lý của Website 135; hệ thống sẽ lưu trữ, tổng hợp, kết chuyển báo cáo theo yêu cầu của Văn phòng điều phối Chương trình 135.
c) Các đối tượng tham gia hệ thống quản lý báo cáo gồm: Quản trị Website, Văn phòng Điều phối Chương trình 135 và Cơ quan thường trực Chương trình 135 cấp huyện, tỉnh.
4. Hệ thống phần mềm quản lý và tác nghiệp Chương trình 135: đăng nhập theo tài khoản được cấp.
Điều 6. Quy định về khai thác, sử dụng thông tin trên Website 135
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân khi khai thác, sử dụng thông tin trên Website 135 không phải trả bất cứ một khoản lệ phí nào; nhưng phải ghi rõ nguồn là “thông tin khai thác từ Trang Thông tin điện tử Chương trình 135 của Uỷ ban Dân tộc”.
Điều 7. Quản lý tài chính của Website 135
1. Kinh phí hoạt động giai đoạn 2008 - 2010: do kinh phí truyền thông Chương trình 135 giai đoạn II bảo đảm.
2. Kinh phí giai đoạn 2011 trở đi: Trung tâm Thông tin lập dự toán kinh phí trình Lãnh đạo Uỷ ban xem xét, phê duyệt để duy trì hoạt động của Website 135 phục vụ các hoạt động quản lý nhà nước của Uỷ ban Dân tộc.
3. Viêc chi trả thù lao nhuận bút, chỉ đạo trang tin, biên tập và cập nhật thông tin (trừ các thông tin quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Quy chế này); chế độ chi tập huấn, hội thảo, công tác phí và các khoản chi khác như tiền công hợp đồng lao động của phóng viên, kỹ thuật viên, cộng tác viên trang tin; mua sắm, sửa chữa tài sản cố định, chi phí nghiệp vụ chuyên môn và chi phí hành chính được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương III
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN
Điều 8. Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin
1. Giám đốc Trung tâm Thông tin kiêm Tổng biên tập Website 135:
a) Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Uỷ ban về toàn bộ hoạt động, các nội dung thông tin của Website 135;
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của Website 135; định kỳ báo cáo lãnh đạo Uỷ ban về hoạt động của Ban biên tập .
c) Quản lý Ban biên tập Website 135; giúp Lãnh đạo Uỷ ban theo dõi và đôn đốc các đơn vị của Uỷ ban cung cấp thông tin; xây dựng và hướng dẫn thực hiện các quy tắc biên tập về nội dung, chuẩn hoá về hình thức và phổ biến thông tin trên Website 135.
d) Chỉ đạo các bộ phận chuyên môn duy trì đường kết nối Internet đáp ứng đủ và vận hành liên tục 24h/ngày cho Website 135; đảm bảo đảm các điều kiện khác về kỹ thuật để phổ biến thông tin trên Website 135 với nhiều hình thức (trang WEB tĩnh, trang WEB động chiết xuất từ các hệ cơ sở dữ liệu tại Trung tâm); lựa chọn giải pháp, hình thức hiển thị và truy cập thông tin theo sự phát triển của công nghệ thông tin trong nước và quốc tế;
2. Chịu trách nhiệm duy trì, hoàn thiện, thường xuyên đổi mới về nội dung, hình thức và hoạt động của Website 135; tích hợp thông tin từ các nguồn khác phục vụ công tác truyền thông của chương trình 135.
3. Nghiên cứu và tham mưu giúp Lãnh đạo Uỷ ban về:
a) Áp dụng các tiêu chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin trong việc duy trì và nâng cấp Website 135.
b) Đầu tư nâng cấp cho việc duy trì hoạt động của Website 135.
4. Đào tạo cán bộ về thu thập, cập nhật và truy cập trang tin; tổ chức mạng lưới cộng tác viên cung cấp thông tin cho Website 135.
5. Thông báo, hướng dẫn tra cứu thông tin và quản lý danh mục, tài khoản người sử dụng trong và ngoài Uỷ ban đăng ký truy cập Website 135. Thực hiện chế độ bảo mật và bảm đảm an toàn thông tin trên mạng.
6. Ban Biên tập Website của Uỷ ban Dân tộc kiêm Ban biên tập Website 135 có nhiệm vụ:
a) Tổ chức kiểm duyệt và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin đưa lên Website 135;
b) Tiếp nhận các thông tin do các đơn vị, cá nhân gửi đến Website 135; biên tập, xử lý các thông tin gửi đến để đăng tải thông tin trên Website 135.
Điều 9. Các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban
1. Vụ Chính sách Dân tộc chỉ đạo Văn phòng Điều phối Chương trình 135 chủ trì cung cấp thông tin cho Website 135, bao gồm:
a) Các báo cáo của Chương trình 135, các văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình 135; các tài liệu tập huấn, hội nghị, hội thảo và các thông tin khác có liên quan;
b) Các ý kiến đóng góp và giải đáp, trả lời những vướng mắc, kiến nghị qua Website 135;
c) Phối hợp kiểm tra nội dung Website 135 tại Trang tin nội bộ trước khi thông tin được đưa lên Website 135.
d) Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí về hoạt động của Website 135 trong kinh phí truyền thông của Chương trình 135 hằng năm.
2. Vụ Tuyên truyền: thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác tuyên truyền và định hướng nội dung tuyên truyền của Website 135;
3. Báo Dân tộc và Phát triển: cung cấp nội dung Phụ trương Chương trình 135 đã được đăng tải.
4. Tạp chí Dân tộc: cung cấp nội dung các bài viết về hoạt động của chương trình 135 đã được đăng tải.
5. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị khác trực thuộc Uỷ ban Dân tộc theo đề nghị của Ban Biên tập Website 135 bố trí cán bộ làm cộng tác viên cung cấp thông tin về triển khai chương trình 135 cho Website 135 thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo quy định (trừ những thông tin và các văn bản thuộc chế độ mật hoặc không được công bố).
Điều 10. Đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân ngoài Uỷ ban Dân tộc
1. Cơ quan thường trực Chương trình 135 tại các cấp:
a) Bố trí cán bộ là cộng tác viên của Website 135, cung cấp các quyết định, chỉ thị của địa phương về thực hiện Chương trình 135.
b) Cập nhật số liệu báo cáo chi tiết vào hệ thống thông tin quản lý của Website 135 khi có yêu cầu của Văn phòng điều phối Chương trình 135, thông qua các tài khoản đã đăng ký với Trung tâm Thông tin.
2. Các Báo tham gia Chương trình 975 của Chính phủ: cung cấp nội dung các tin, bài viết về Chương trình 135 đã được đăng tải.
3. Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam: cung cấp thông tin về các chương trình tham gia Kế hoạch truyền thông Chương trình 135.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân tộc, các tổ chức và cá nhân thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý hoạt động của Website 135 và phục vụ tốt công tác tuyên truyền của Chương trình 135 sẽ được xem xét khen thưởng hằng năm theo quy định.
2. Các đơn vị, tổ chức và cá nhân vi phạm các quy định của Quy chế này thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Trung tâm Thông tin chủ trì phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình 135 hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này, hằng năm tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động của Website 135 và báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc.
2. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân tộc căn cứ Quy chế này phân công nhiệm vụ cụ thể trong đơn vị và tổ chức thực hiện, đảm bảo hoạt động của Website 135 đúng quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Trung tâm Thông tin để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
- 1Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 130/QĐ-UBDT năm 2014 phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 1978/QĐ-BVTV năm 2014 về Quy chế quản lý hoạt động Trang thông tin điện tử (website) của Cục Bảo vệ thực vật
- 4Quyết định 146/QĐ-UBDT năm 2016 Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn trên mạng thông tin trong hoạt động của Ủy ban Dân tộc
- 1Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 06/2007/QĐ-UBDT về Chiến lược truyền thông Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Nghị định 60/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban dân tộc
- 4Quyết định 206/QĐ-UBDT năm 2008 về việc phê duyệt dự án trang thông tin điện tử Chương trình 135 giai đoạn II do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 130/QĐ-UBDT năm 2014 phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 1978/QĐ-BVTV năm 2014 về Quy chế quản lý hoạt động Trang thông tin điện tử (website) của Cục Bảo vệ thực vật
- 7Quyết định 146/QĐ-UBDT năm 2016 Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn trên mạng thông tin trong hoạt động của Ủy ban Dân tộc
Quyết định 114/QĐ-UBDT năm 2009 về Quy chế quản lý hoạt động của trang thông tin điện tử chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành
- Số hiệu: 114/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/04/2009
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Hà Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực