- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 4Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1137/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 02 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT, TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2013 ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2020, gồm các tuyến như sau:
1. Tuyến xe buýt nội tỉnh:
a) Tuyến HN.01: Bến xe trung tâm tỉnh - Như Trác (Lý Nhân):
Cự ly 28 km; lộ trình: Bến xe trung tâm tỉnh - QL21A - Đường Trần Hưng Đạo - Liêm Chính - Đinh Xá - Chợ Sông - Vĩnh Trụ - Như Trác.
b) Tuyến HN.02: Ngã tư Biên Hoà (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn:
Cự ly 22km; lộ trình: Ngã tư Biên Hòa - Ngã ba Tân Sơn - ĐH01 - Đại Phú - Lê Hồ - Ngã ba Chợ Đằn - QL38 cũ - Đại Cương - Nhật Tựu - Cầu vượt Đồng Văn - Nhà máy kết cấu thép Hà Thanh - Nhà máy kết cấu thép Hưng Phú - Công ty Nguyễn Khoa Hà Nam - Nhà máy Dinh dưỡng Hồng Hà - Nhà máy CARGILLViệt Nam - Cổng Nhà máy Sumi I và ngược lại.
c) Tuyến HN.03: Dốc Mỹ (Bình Lục) - KCN Đồng Văn:
Cự ly 24km; lộ trình: Dốc Mỹ - ĐT.491- Câu Tử - ĐT.493 - QL38 - Hòa Mạc - Nhà máy kết cấu thép Hà Thanh - Nhà máy kết cấu thép Hưng Phú - Công ty Nguyễn Khoa Hà Nam - Nhà máy Dinh dưỡng Hồng Hà - Nhà máy CARGILLViệt Nam - Cổng Nhà máy Sumi I và ngược lại.
d) Tuyến HN.04: Ngã ba Khả Phong (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn:
Cự ly 30km; lộ trình: Ngã ba Khả Phong - ĐT.498 - Ngã tư Biên Hòa - QL21B - QL38 - Cầu vượt Đồng Văn - Nhà máy kết cấu thép Hà Thanh - Nhà máy kết cấu thép Hưng Phú - Công ty Nguyễn Khoa Hà Nam - Nhà máy Dinh dưỡng Hồng Hà - Nhà máy CARGILLViệt Nam - Cổng Nhà máy Sumi I và ngược lại.
đ) Tuyến HN.05: Mộc Bắc (Duy Tiên) - KCN Đồng Văn:
Cự ly 20km; lộ trình: xã Mộc Bắc - Châu Giang - ĐH.01- QL38 - Hòa Mạc - Nhà máy kết cấu thép Hà Thanh - Nhà máy kết cấu thép Hưng Phú - Công ty Nguyễn Khoa Hà Nam - Nhà máy Dinh dưỡng Hồng Hà - Nhà máy CARGILLViệt Nam - Cổng Nhà máy Sumi I và ngược lại.
e) Tuyến HN.06: Bến xe Vĩnh Trụ (Lý Nhân) - KCN Đồng Văn:
Cự ly 30 km; lộ trình; Bến xe Vĩnh Trụ - Văn Lý - ĐH.01- Cống Điệp Sơn - ĐT.493 - ĐH.08 - Tiên Tân - QL1A - Cầu vượt Đồng Văn - Nhà máy kết cấu thép Hà Thanh - Nhà máy kết cấu thép Hưng Phú - Công ty Nguyễn Khoa Hà Nam - Nhà máy Dinh dưỡng Hồng Hà - Nhà máy CARGILLViệt Nam - Cổng Nhà máy Sumi I và ngược lại.
g) Tuyến HN.07: Xã Thanh Sơn (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn:
Cự ly 24km; lộ trình; xã Thanh Sơn - ĐT494B - Thị trấn Quế - QL21B - ĐT498B - Văn Xá - Nhật Tân - Nhật Tựu - Cầu vượt Đồng Văn - Nhà máy kết cấu thép Hà Thanh - Nhà máy kết cấu thép Hưng Phú - Công ty Nguyễn Khoa Hà Nam - Nhà máy Dinh dưỡng Hồng Hà - Nhà máy CARGILLViệt Nam - Cổng Nhà máy Sumi I và ngược lại.
2. Tuyến xe buýt liền kề:
a) Tuyến HN.08: Ngã tư Biên Hoà (Kim Bảng) - Bến xe TP Hưng Yên:
Cự ly 58 km; lộ trình: Ngã tư Biên Hoà - QL21B - Thị trấn Quế - Ngã tư Thi Sơn - QL21A - Bộ CHQS tỉnh - Cầu Châu Sơn - Đường Biên Hoà - QL1A - TT Đồng Văn - Hoà Mạc - Cầu Yên Lệnh - Bến xe Tp Hưng Yên và ngược lại.
b) Tuyến HN.09: Bến xe trung tâm tỉnh - Bến xe Đục Khê (Hà Nội):
Cự ly 23km; lộ trình: Bến xe trung tâm tỉnh - QL21A - Cầu Châu Sơn - Trường Chính trị tỉnh - Trường CĐ Sư phạm - QL21A -Thị trấn Quế - QL21B -Tượng Lĩnh - Chợ Dầu - Bến xe Đục Khê (Mỹ Đức - Hà Nội) và ngược lại.
c) Tuyến HN.10: Bến xe Hoà Mạc - Bến xe Đục Khê (Hà Nội):
Cự ly 27 km; lộ trình: Bến xe Hoà Mạc - QL38 - Đồng Văn - Nhật Tựu - Tượng Lĩnh - Bến xe Đục Khê (Mỹ Đức - Hà Nội) và ngược lại.
d) Tuyến HN.11: Bến xe Vĩnh Trụ - Bến xe Thị trấn Lâm (Nam Định):
Cự ly 35km; lộ trình: Bến xe Vĩnh Trụ - Dốc Mỹ - Đồn Xá - TT Bình Mỹ - La Sơn - Vĩnh Tứ (Bình Lục) - Yên Tân - Bến xe Thị trấn Lâm và ngược lại.
đ) Tuyến HN.12: Bến xe trung tâm tỉnh - Bến xe thành phố Nam Định:
Cự ly 36 km; lộ trình: Bến xe trung tâm tỉnh - QL21A - Phố Động - Thị trấn Bình Mỹ - Cầu Sắt - Cầu Họ - Mỹ Lộc - Bến xe Tp Nam Định và ngược lại.
e) Tuyến HN.13: Bến xe trung tâm tỉnh - Bến xe Tp Ninh Bình:
Cự ly 30 km; lộ trình: Bến xe trung tâm tỉnh - Đường N1- QL 21A - Đường Đinh Tiên Hoàng - QL1A - Đọ Xá - Phố Tâng - Phố Cà - Cầu Đoan Vĩ - Cầu Gián Khuất - Bến xe Tp Ninh Bình và ngược lại.
g) Tuyến HN.14: Bến xe Vĩnh Trụ - Khu vực Đền Trần (Tp Nam Định):
Cự ly 30 km; lộ trình: Bến xe Vĩnh Trụ - QL38B - Nhân Chính - Nhân Nghĩa - Xuân Khê - Hoà Hậu - Khu vực Đền Trần (Tp Nam Định) và ngược lại.
h) Tuyến HN.15 (Tuyến 206): Bến xe trung tâm tỉnh - Bến xe Giáp Bát:
Cự ly 58 km; lộ trình: Bến xe trung tâm tỉnh - Đường N1 - QL21A- Đường Đinh Tiên Hoàng - QL1A - Ba Đa - Đồng Văn (Duy Tiên) - Đỗ Xá - Tía - Thường Tín - Văn Điển - Bến xe Giáp Bát và ngược lại.
3. Các tuyến xe chuyên phục vụ đưa đón công nhân làm việc tại các Khu công nghiệp: 33 tuyến (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Giao thông vận tải công bố quy hoạch; tiếp nhận đăng ký khai thác, kiểm tra phê duyệt phương án và biểu đồ chạy xe của các doanh nghiệp vận tải tham gia đầu tư, khai thác các tuyến xe buýt nội tỉnh; thống nhất với Sở Giao thông vận tải các tỉnh có liên quan trong việc công bố mở, điều chỉnh, dừng hoạt động đối với tuyến xe buýt liền kề theo quy định.
2. Phối hợp với Sở Tài chính căn cứ các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước hướng dẫn và thực hiện các chính sách ưu đãi đối với hành khách đi lại bằng xe buýt và đơn vị hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn..
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý các khu công nghiệp; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
CÁC TUYẾN XE CHUYÊN PHỤC VỤ CÔNG NHÂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1137 /QĐ-UBND ngày 02 /10/2013 của UBND tỉnh)
TT | Điểm đón, trả công nhân từ các địa phương đến làm việc tại các Khu công nghiệp | Cự ly tuyến (km) |
1 | Xã Đại Cương (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn ( Duy Tiên) | 23 |
2 | Xã Đồng Hoá (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn | 20 |
3 | Xã Hoàng Tây (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn | 25 |
4 | Xã Lê Hồ (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn | 22 |
5 | Xã Nguyên Uý (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn | 26 |
6 | Xã Tượng Lĩnh (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn | 26 |
7 | Xã Văn Xá (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn | 24 |
8 | Xã Khả Phong (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn | 28 |
9 | Xã Tân Sơn (Kim Bảng) - KCN Đồng Văn | 30 |
10 | Xã Châu Giang (Duy Tiên) - KCN Đồng Văn | 23 |
11 | Xã Tiên Nội (Duy Tiên) - KCN Đồng Văn | 20 |
12 | Xã Yên Bắc (Duy Tiên) - KCN Đồng Văn | 22 |
13 | Xã Tiên Hiệp (Duy Tiên) - KCN Đồng Văn | 25 |
14 | Xã Tiên Tân (Duy Tiên) - KCN Đồng Văn | 21 |
15 | Xã Trác Văn (Duy Tiên) - KCN Đồng Văn | 24 |
16 | Xã Yên Nam (Duy Tiên) - KCN Đồng Văn | 22 |
17 | Xã Hợp Lý ( Lý Nhân) - KCN Đồng Văn | 35 |
18 | Xã Vĩnh Trụ (Lý Nhân) - KCN Đồng Văn | 28 |
19 | Xã Vĩnh Trụ (Lý Nhân) - KCN Châu Sơn (Tp Phủ Lý) | 18 |
20 | Hợp Lý ( Lý Nhân) - KCN Châu Sơn | 25 |
21 | Xã Chân Lý (Lý Nhân) - KCN Châu Sơn | 29 |
22 | Xã Xuân Khê ( Lý Nhân) - KCN Châu Sơn | 32 |
23 | Xã Nhân Hưng (Lý Nhân) - KCN Châu Sơn | 23 |
24 | Xã Nhân Khang ( Lý Nhân) - KCN Châu Sơn | 21 |
25 | Xã Nhân Mỹ (Lý Nhân) - KCN Châu Sơn | 28 |
26 | Xã Hợp Lý ( Lý Nhân) - KCN Châu Sơn | 32 |
27 | Xã Hoà Hậu (Lý Nhân) - KCN Châu Sơn | 36 |
28 | Xã Phú Phúc (Lý Nhân) - KCN Châu Sơn | 28 |
29 | Xã An Lão (Bình Lục) - KCN Châu Sơn | 27 |
30 | Xã Ngọc Lũ (Bình Lục) - KCN Châu Sơn | 30 |
31 | Xã Đồng Du (Bình Lục) - KCN Châu Sơn | 28 |
32 | Xã Bối Cầu (Bình Lục) - KCN Châu Sơn | 22 |
33 | Xã An Ninh (Bình Lục) - KCN Châu Sơn | 32 |
- 1Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020
- 3Quyết định 1157/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng, bằng xe buýt giai đoạn từ 2012-2016 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 2938/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013 - 2020
- 6Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về việc tổ chức, quản lý và khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh đề cương - dự toán Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng (xe buýt và taxi) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 3209/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013 - 2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 4Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020
- 7Quyết định 1157/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng, bằng xe buýt giai đoạn từ 2012-2016 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 2938/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013 - 2020
- 11Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về việc tổ chức, quản lý và khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh đề cương - dự toán Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng (xe buýt và taxi) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 15Quyết định 3209/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013 - 2020
Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2020
- Số hiệu: 1137/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực