Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1137/QĐ-UB | Bắc Kạn, ngày 11 tháng 08 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v Ban hành quy đỊnh tẠm thỜi chẾ đỘ hỖ trỢ kinh phí cho đào tẠo ThẠc sĩ, TiẾn sĩ và tương đương.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 1994;
Căn cứ Nghị quyết số 07/200/NQ-HĐND ngày 20/7/2000 của HĐND tỉnh khoá VI kỳ họp thứ ba về việc quy định tạm thời chế độ hỗ trợ kinh phí cho đào tạo Thạc sĩ, tiến sĩ;
Xét đề nghị của ông Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ kinh phí cho cán bộ Đại học của các ngành đi đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ và tương đương.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc các Sở, ban, ngành có cán bộ được cử đi đào tạo chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN |
QUY ĐỊNH (TẠM THỜI)
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO ĐÀO TẠO THẠC SỸ, TIẾN SỸ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
(Ban hành kèm theo định số: 1137/2000/ QĐ-UB ngày 11 tháng 08 năm 2000 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
I - Những quy định chung:
1- Đối tượng áp dụng:
Quy định này được áp dụng cho tất cả cán bộ, công chức có trình độ đại học ở tất cả các ngành được cử đi đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ và tương đương, theo yêu cầu phát triển của ngành và nằm trong kế hoạch đào tạo chung của tỉnh.
2- Điều kiện áp dụng:
2.1- Các đối tượng được cử đi đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ và tương đương thuộc diện quy hoạch Cán bộ được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi học theo kế hoạch hàng năm.
2.2- Cán bộ, Công chức được cử đi đào tạo phải có cam kết phục vụ lâu dài ở địa phương và phục tùng sự phân công của tỉnh. Những trường hợp không thực hiện đúng cam kết thì phải hoàn trả lại toàn bộ kinh phí hỗ trợ, tiền lương và các khoản phụ cấp khác đã hưởng trong thời gian đào tạo.
2.3- Các Cán bộ đang học đúng với đối tượng nêu trên, cũng được hưởng trợ cấp kinh phí đào tạo theo quy định tạm thời này.
II - Quy định mức hỗ trợ tạm thời:
1- Quy định tạm thời mức kinh phí hỗ trợ cho cán bộ Đại học của các ngành được cử đi đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ và tương đương trong thời gian đào tạo đến khi tốt nghiệp khoá đào tạo như sau:
1.1- Đào tạo Tiến sỹ và tương đương:
- Nam: 12.000.000 đồng (Mười hai triệu đồng)
- Nữ: 13.000.000 đồng (Mười ba triệu đồng)
1.2- Đào tạo Thạc sỹ và tương đương:
- Nam: 7.000.000 đồng (Bảy triệu đồng)
- Nữ: 8.000.000 đồng (Tám triệu đồng)
2- Ngoài kinh phí hỗ trợ trên, các chi phí phục vụ cho việc học tập cá nhân tự lo; các đối tượng đã áp dụng quy định hỗ trợ tạm thời với mức nêu trên thôi không hưởng các chế độ được quy định tại quyết định số: 30/QĐ-UB ngày 11 tháng 3 năm 1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số: 24/QĐ-TU ngày 21 tháng 10 năm 1998 của Ban thường vụ tỉnh ủy Bắc Kạn, công văn số: 31/CV-UB ngày 19 tháng 01 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
III - Nguồn kinh phí hỗ trợ:
Hàng năm ngân sách tỉnh dành một khoản từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng đến Ba trăm triệu đồng) từ nguồn tăng thu và kết dư ngân sách tỉnh để thực hiện chế độ hỗ trợ tạm thời cho các đối tượng được cử đi đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ và tương đương nói trên.
IV – Tổ chức thực hiện:
- Giao cho Ban Tổ chức tỉnh ủy chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Sở Tài chính - Vật giá xác định đối tượng được hưởng chế độ kinh phí hỗ trợ để chi trả hàng năm.
- Các Sở, Ban, Ngành trong tỉnh căn cứ nhu cầu đào tạo, quy hoạch Cán bộ và kế hoạch đào tạo chung của tỉnh, hàng năm xây dựng kế hoạch cử Cán bộ đi đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ và tương đương gửi cơ quan thường trực (Ban Tổ chức tỉnh ủy). Trước mắt đối với các đối tượng đang đi học đủ các điều kiện và tiêu chuẩn như quy định, lập danh sách xong trước ngày 30 tháng 8 năm 2000 trình tỉnh xem xét quyết định.
- Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc phản ánh về tỉnh để phối hợp thực hiện.
- 1Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ Nghị quyết 07/2000/NQ-HĐND quy định tạm thời chế độ hỗ trợ kinh phí cho đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Chương trình đào tạo 150 thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 kèm theo Quyết định 85/2009/QĐ-UBND do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 3492/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy chế Chương trình đào tạo 300 thạc sĩ, tiến sĩ ngành Y, Dược Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015
- 4Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 5Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 1137/QĐ-UB về quy định tạm thời chế độ hỗ trợ kinh phí cho đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ và tương đương tỉnh Bắc Kạn
- 1Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 2Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 1137/QĐ-UB về quy định tạm thời chế độ hỗ trợ kinh phí cho đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ và tương đương tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ Nghị quyết 07/2000/NQ-HĐND quy định tạm thời chế độ hỗ trợ kinh phí cho đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Chương trình đào tạo 150 thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 kèm theo Quyết định 85/2009/QĐ-UBND do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Quyết định 3492/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy chế Chương trình đào tạo 300 thạc sĩ, tiến sĩ ngành Y, Dược Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015
Quyết định 1137/QĐ-UB năm 2000 Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ kinh phí cho đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ và tương đương do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 1137/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/08/2000
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phan Thế Ruệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra