- 1Nghị định 131/2006/NĐ-CP ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 2Thông tư 04/2007/TT-BKH hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Thông tư 49/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ của nước ngoài thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Thông tư 225/2010/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 480/TTg-QHQT phê duyệt danh mục Dự án do UNDP tài trợ từ nguồn USAIDS của Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1137/QĐ-BNN-HTQT | Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/1/2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/1/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 9/11/2006 của Chính phủ về quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính về Quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 49/2009/TT-BNNPTNT ngày 4/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ của nước ngoài thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ thư thông báo ngày 30/12/2011 của Cơ quan phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) cho Chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP) về khoản tài trợ dành cho dự án “Hỗ trợ Quản trị Tri thức và Đối thoại Chính sách thông qua Đối tác phòng chống cúm gia cầm và cúm ở người” thực hiện thông qua UNDP;
Căn cứ công văn số 480/TTg-QHQT ngày 11/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dự án “Hỗ trợ Quản trị Tri thức và Đối thoại Chính sách thông qua Đối tác phòng chống cúm gia cầm và cúm ở người” và giao Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt và triển khai dự án;
Xét đề nghị của Vụ Hợp tác Quốc tế tại tờ trình ngày 30/12/2011 về việc phê duyệt dự án “Hỗ trợ Quản trị Tri thức và Đối thoại Chính sách thông qua Đối tác phòng chống cúm gia cầm và cúm ở người”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án “Hỗ trợ Quản trị Tri thức và Đối thoại Chính sách thông qua Đối tác phòng chống cúm gia cầm và cúm ở người” do Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) tài trợ thông qua Chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP), với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Hỗ trợ Quản trị Tri thức và Đối thoại Chính sách thông qua Đối tác phòng chống cúm gia cầm và cúm ở người.
2. Nhà tài trợ: Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) tài trợ thông qua Chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP).
3. Cơ quan chủ quản dự án: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Chủ dự án: Vụ Hợp tác Quốc tế.
5. Mục tiêu của dự án:
Mục tiêu chung: Đến năm 2016, nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý hệ thống y tế quốc gia, bao gồm cải thiện và bảo vệ sức khỏe, tập trung vào việc đảm bảo khả năng tiếp cận công bằng hơn cho các nhóm dễ bị tổn thương nhất và có hoàn cảnh khó khăn.
Mục tiêu cụ thể: (i) Hỗ trợ khởi động và thúc đẩy thực hiện Chương trình phối hợp hành động quốc gia phòng chống cúm gia cầm, phòng ngừa đại dịch và các bệnh truyền nhiễm mới nổi, giai đoạn 2011-2015 (AIPED) nhằm huy động và điều phối một cách có hiệu quả các nguồn lực quốc gia và quốc tế; (ii) Tăng cường quản trị tri thức và chia sẻ thông tin, đồng thời tạo môi trường thuận lợi cho vận động chính sách và thảo luận chiến lược về cúm gia cầm và đại dịch; và (iii) Hỗ trợ chi phí nhân sự và hoạt động văn phòng dự án để điều phối hoạt động của các đối tác trong nước và quốc tế cũng như các hoạt động trong phạm vi Chương trình AIPED.
6. Kết quả đầu ra và hoạt động của dự án:
Kết quả 1: Chương trình AIPED được giới thiệu và khởi động.
Hoạt động:
- Phổ biến tài liệu AIPED tới các Ban chỉ đạo quốc gia và Ban chỉ đạo thuộc UBND tỉnh/thành phố, và tới các đối tác quốc tế liên quan đến phòng chống cúm gia cầm và cúm ở người.
- Xây dựng kế hoạch tài chính cho Chương trình AIPED.
- Xây dựng Khung chiến lược quốc gia về truyền thông nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi được xây dựng làm định hướng cho công tác phòng chống cúm gia cầm và đại dịch của Việt Nam trong 5 năm tới.
- Điều chỉnh khung giám sát và đánh giá quốc gia (M&E) trong khuôn khổ AIPED và xây dựng báo cáo khởi động M&E.
- Viết báo cáo theo dõi và đánh giá tiến độ thực hiện lộ trình tiếp cận Một sức khỏe ở Việt Nam.
Kết quả 2: Công tác quản trị tri thức và đối thoại chính sách về cúm gia cầm và đại dịch được tăng cường
Hoạt động:
- Thành lập Nhóm công tác về vận động chính sách.
- Biên soạn 10 bộ tài liệu về vận động chính sách.
- Báo cáo đánh giá lại cơ chế điều phối quốc gia và các khuyến nghị liên quan đến việc rà soát và điều chỉnh lại cơ cấu và vai trò của các Ban chỉ đạo quốc gia các cấp.
- Báo cáo tổng hợp các ngành, các cơ quan trong nước và quốc tế tham gia công tác phòng chống cúm gia cầm và đại dịch, qua đó xác định những lĩnh vực có thể lồng ghép và liên kết.
- Nâng cấp và vận hành trang web của Đối tác PAHI phục vụ cho dự án, 03 bản tin của dự án được xây dựng.
Kết quả 3: Hỗ trợ nhân sự và các hoạt động của văn phòng dự án.
Hoạt động:
- Hỗ trợ hoạt động (bao gồm nhân sự) của Văn phòng dự án để phục vụ triển khai thực hiện Dự án.
7. Thời gian thực hiện: 12 tháng, từ tháng 5/2012 đến tháng 5/2013.
8. Kinh phí thực hiện: tổng kinh phí dự án là 300.000 USD (Ba trăm nghìn đô la Mỹ) do Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) tài trợ thông qua Chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP).
Vốn đối ứng bằng hiện vật (Văn phòng dự án, lương giám đốc và phó giám đốc dự án).
9. Địa điểm thực hiện: các thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, và các tỉnh Cần Thơ, Nha Trang, Kiên Giang, Huế, Quảng Trị, Lạng Sơn, Đà Nẵng.
Điều 2. Giao cho Vụ Hợp tác Quốc tế chủ trì thực hiện dự án có hiệu quả theo nội dung quy định tại Điều 1 của quyết định này và nội dung của tài liệu dự án được phê duyệt, tuân thủ các quy chế hiện hành của Nhà nước và Bộ về việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Nghị định 131/2006/NĐ-CP ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 2Thông tư 04/2007/TT-BKH hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Thông tư 49/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ của nước ngoài thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Thông tư 225/2010/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 480/TTg-QHQT phê duyệt danh mục Dự án do UNDP tài trợ từ nguồn USAIDS của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 5995/BYT-DP năm 2022 về tăng cường công tác phòng, chống cúm gia cầm do Bộ Y tế ban hành
Quyết định 1137/QĐ-BNN-HTQT năm 2012 phê duyệt dự án Hỗ trợ Quản trị Tri thức và Đối thoại Chính sách thông qua Đối tác phòng chống cúm gia cầm và cúm ở người do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 1137/QĐ-BNN-HTQT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2012
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Diệp Kỉnh Tần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/05/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực