Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1136/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Văn bản số 323/STP-VP ngày 17/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 (mười một) thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; bãi bỏ 10 (mười) thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp theo Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh và bãi bỏ Quyết định số 3960/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1136/QĐ-UBND ngày 06/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | TRANG |
LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP | ||
1 | Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận |
|
2 | Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang Tiếng Việt hoặc từ Tiếng Việt sang tiếng nước ngoài |
|
3 | Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản |
|
4 | Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản |
|
5 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
|
6 | Thay đổi, cải chính hộ tịch (cho người từ đủ 14 tuổi trở lên) |
|
7 | Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh) |
|
8 | Bổ sung hộ tịch |
|
9 | Xác định lại dân tộc |
|
10 | Xác định lại giới tính |
|
11 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
1. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện Cán bộ được phân công tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp xử lý theo quy định.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm;
- Bản sao cần chứng thực;
- Bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao đã được chứng thực.
1.8. Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu 100.000 đồng/bản.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bản chính giấy tờ, văn bản dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao không thuộc các trường hợp sau:
+ Bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ;
+ Bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung;
+ Có đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp;
+ Có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch;
- Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định bổ sung, điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí; tỷ lệ điều tiết ngân sách trên địa bàn tỉnh.
2. Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang Tiếng Việt hoặc từ Tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp xử lý theo quy định.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Đối với người dịch là cộng tác viên của Phòng Tư pháp:
- Xuất trình bản chính của văn bản, giấy tờ cần dịch;
- Bản dịch.
* Đối với người không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp:
- Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Xuất trình bản chính hoặc bản sao cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học về thứ tiếng nước ngoài cần dịch (trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ dịch)
- Xuất trình bản chính của văn bản, giấy tờ cần dịch;
- Bản dịch.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản dịch đã được chứng thực.
2.8. Lệ phí: 10.000 đồng/bản.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy tờ, văn bản cần dịch để chứng thực chữ ký người dịch không thuộc các trường hợp sau:
+ Bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ;
+ Bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung;
+ Có đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp;
+ Có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Trường hợp giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch;
- Quyết định 42/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định bổ sung, điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí; tỷ lệ điều tiết ngân sách trên địa bàn tỉnh.
3. Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp xử lý theo quy định.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ;
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy CMND hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản đã chứng thực.
3.8. Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu chứng thực phải nhận thức và làm chủ được hành vi của mình;
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào không thuộc các trường hợp sau:
+ Có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân;
+ Có nội dung là hợp đồng, giao dịch (trừ trường hợp chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền mà việc ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản).
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định bổ sung, điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí; tỷ lệ điều tiết ngân sách trên địa bàn tỉnh.
4. Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp xử lý theo quy định.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Dự thảo Hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
-Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó.
(Đối với bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đã chứng thực.
4.8. Lệ phí:
a) Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:
Loại việc | Mức thu (đồng/trường hợp) |
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh | 100.000 |
Chứng thực hợp đồng ủy quyền | 40.000 |
Chứng thực giấy ủy quyền | 20.000 |
Chứng thực sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch | 40.000 |
Chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 20.000 |
b) Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch khác có giá trị dưới 50 triệu đồng là: 40.000 đồng/trường hợp.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp xử lý theo quy định. Cán bộ Phòng Tư pháp đối chiếu các giấy tờ tùy thân liên quan với sổ hộ tịch, khi nội dung các giấy tờ tuỳ thân phù hợp với sổ hộ tịch thì thực hiện ghi theo đúng nội dung đã được đăng ký trong sổ hộ tịch vào nội dung của bản sao giấy tờ hộ tịch và ghi rõ họ, tên vào phần dưới nội dung bản sao. Sau đó trình Chủ tịch UBND huyện ký.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch (Đối với trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính);
- Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy CMND hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Nếu người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính thì phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
(Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong buổi làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao được gửi qua đường bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ theo dấu ngày đến của bưu điện.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao giấy tờ hộ tịch.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
6. Thay đổi, cải chính hộ tịch (cho người từ đủ 14 tuổi trở lên)
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp xử lý theo quy định. Cán bộ Phòng Tư pháp ghi vào Sổ đã đăng ký khai sinh trước đây và Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch (theo Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);
- Bản chính và bản sao Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch;
- Bản sao các các giấy tờ liên quan của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch gồm: Sổ hộ khẩu; Giấy CMND; các loại văn bằng, chứng chỉ ..
- Bản sao Giấy CMND hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
(Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện thay đổi hộ tịch:
- Cá nhân có yêu cầu thay đổi họ, tên, chữ đệm đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh khi có lý do chính đáng, bao gồm:
+ Theo yêu cầu của người có họ tên mà việc sử dụng họ, tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
+ Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi họ, tên cho con nuôi hoặc hoặc khi người con nuôi thôi không làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ, tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
+ Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
+ Thay đổi họ cho con từ họ của cha sang họ của mẹ hoặc ngược lại;
+ Thay đổi họ, tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
+ Thay đổi họ tên của người được xác định lại giới tính;
+ Các trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
- Việc thay đổi hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Phải có ý kiến đồng ý của người cần thay đổi hộ tịch thể hiện trong Tờ khai.
b) Điều kiện cải chính hộ tịch:
- Có đủ cơ sở xác định rằng khi đăng ký khai sinh có sự sai sót do ghi chép của cán bộ Tư pháp - Hộ tịch hoặc do người đi khai sinh khai báo nhầm lẫn.
- Việc cải chính hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:(1) …………………………………………………………………
Họ và tên người khai:........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).....................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)............................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị(1)………………………………………… đăng ký việc(4) ..........................................
................................................................................................ cho người có tên dưới đây
Họ và tên:........................................................................................ Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................................
Dân tộc: ....................................................................... Quốc tịch:…………………………….
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)............................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).....................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:……………………………. Ngày…… tháng…… năm....................
Theo Giấy khai sinh số: ..................................................... Quyển số:………………………
từ: (5)..................................................................................................................................
thành: (5).............................................................................................................................
Lý do:................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại:……………… ngày …… tháng …… năm…… | |
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… (ký, ghi rõ họ tên) |
| |
|
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: | Từ Nguyễn Văn Nam Thành Vũ Văn Nam. |
7. Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh)
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trà kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp xử lý theo quy định.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký việc điều chỉnh hộ tịch (theo Mẫu TP/HT-2012- TKĐCHT);
- Bản chính giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh (không phải Giấy khai sinh);
- Bản chính và bản sao Giấy khai sinh của người cần điều chỉnh hộ tịch;
- Trường hợp việc điều chỉnh nội dung của sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch khác không liên quan đến nội dung khai sinh, thì phải có các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc điều chỉnh (như Sổ Hộ khẩu, Giấy CMND, các loại văn bằng, chứng chỉ...);
- Bản sao Giấy CMND hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
(Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên).
(Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 1 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính các giấy tờ hộ tịch đã được điều chỉnh.
7.8. Lệ phí: 22.000 đồng/lần
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh) (Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI CHỈNH NỘI DUNG TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC
(Không phải là Giấy khai sinh)
Kính gửi:(1) …………………………………………………………………
Họ và tên người khai:........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).....................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)...........................................................................
Quan hệ với người được chỉnh hộ tịch:........................................................................
Đề nghị(1)………………………………………… điều chỉnh(4) ..............................................
............................................................................................... cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:........................................................................................ Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................................
Dân tộc: ....................................................................... Quốc tịch:…………………………..
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:..............................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:........................................................................................................
Đã đăng ký(5) ……………………..…………………..……………………tại:...........................
……………………………………………………………….ngày…… tháng…… năm............
Theo(6):…………………………………… Số: ................................ Quyển số:………………
từ: (7)..................................................................................................................................
thành: (7).............................................................................................................................
Lý do:................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại:……………… ngày …… tháng …… năm…… |
Các giấy tờ kèm theo (nếu có) để chứng minh nội dung điều chỉnh
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh).
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nêu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ ‘"thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ nội dung và loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: ngày chết trong Giấy chứng từ).
(5) Ghi rõ loại việc đã đăng ký (ví dụ: khai tử).
(6) Ghi rõ loại Giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: Giấy chứng từ).
(7) Ghi rõ nội dung điều chỉnh, ví dụ: | Từ: chết ngày 10/4/2010 Thành: chết ngày 15/4/2010. |
8. Bổ sung hộ tịch
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp xử lý theo quy định.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký việc bổ sung hộ tịch (mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);
- Bản chính và bản sao Giấy khai sinh của người cần bổ sung hộ tịch;
- Bản sao các các giấy tờ liên quan của người cần bổ sung hộ tịch để làm căn cứ cho việc bổ sung, gồm: Sổ hộ khẩu; Giấy CMND; các loại văn bằng, chứng chỉ...;
- Bản sao Giấy CMND hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
(Trong trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi làm việc, sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; Phòng Tư pháp.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính Giấy khai sinh đã được bổ sung hộ tịch.
8.8. Lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :
Việc bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)………………………………………………………….
Họ và tên người khai: .......................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).....................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)...........................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị(1) ………………………………………….đăng ký việc(4)......................................
........................................................................................... cho người có tên dưới đây
Họ và tên:………………………………………………… Giới tính:.....................................
Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................................
Dân tộc:…………………………………………….. Quốc tịch: ............................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).......................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:…………………………………… ngày…… tháng…… năm........
Theo Giấy khai sinh số: ……………………………………….Quyển số: ............................
từ:(5) ..................................................................................................................................
thành:(5) .............................................................................................................................
Lý do: ...............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại:……………… ngày …… tháng …… năm…… | |
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… (ký, ghi rõ họ tên) |
| |
|
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế"; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: | Từ Nguyễn Văn Nam Thành Vũ Văn Nam. |
9. Xác định lại dân tộc
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp xử lý theo quy định. Cán bộ Phòng Tư pháp ghi vào sổ đã đăng ký khai sinh trước đây và Quyết định về việc xác định lại dân tộc, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký việc xác định lại dân tộc (theo Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);
- Bản chính và bản sao Giấy khai sinh của người cần xác định lại dân tộc;
- Bản sao các giấy tờ liên quan của người cần xác định lại dân tộc để làm căn cứ cho việc xác định lại dân tộc, gồm: Sổ hộ khẩu; Giấy CMND; các loại văn bằng, chứng chỉ...;
- Bản sao Giấy CMND hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
- Trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con.
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
(Trong trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
9.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc xác định lại dân tộc.
9.8. Lệ phí: 22.000 đồng/lần.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong giấy khai sinh (mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đối với xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012ATT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)………………………………………………………….
Họ và tên người khai: .......................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).....................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)...........................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị(1) ………………………………………….đăng ký việc(4)........................................
............................................................................................ cho người có tên dưới đây
Họ và tên:………………………………………………………… Giới tính:............................
Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................................
Dân tộc:…………………………………………….. Quốc tịch: .............................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)........................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)...................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:…………………………………… ngày…… tháng…… năm.........
Theo Giấy khai sinh số: ……………………………………….Quyển số: .............................
từ:(5) ..................................................................................................................................
thành:(5) .............................................................................................................................
Lý do: ...............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại:……………… ngày …… tháng …… năm…… | |
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… (ký, ghi rõ họ tên) |
| |
|
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế"; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: | Từ Nguyễn Văn Nam Thành Vũ Văn Nam. |
10. Xác định lại giới tính
10.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp xử lý theo quy định. Cán bộ Phòng Tư pháp ghi vào sổ đã đăng ký khai sinh trước đây và Quyết định về việc xác định lại giới tính, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký việc xác định lại giới tính (theo Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);
- Bản chính và bản sao Gỉấy khai sinh của người cần xác định lại giới tính;
- Bản sao các giấy tờ liên quan của người cần xác định lại giới tính để làm căn cứ cho việc xác định lại giới tính, gồm: Sổ hộ khẩu; Giấy CMND; các loại văn bằng, chứng chỉ..
- Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính;
- Bản sao Giấy CMND hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
(Trong trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
10.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc xác định lại giới tính.
10.8. Lệ phí: 22.000 đồng/lần.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc xác định lại giới tính cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)………………………………………………………….
Họ và tên người khai: .......................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).....................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)...........................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị(1) ………………………………………….đăng ký việc(4)...............................................
............................................................................................... cho người có tên dưới đây
Họ và tên:………………………………………………………… Giới tính:.....................................
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................................
Dân tộc:…………………………………………….. Quốc tịch: ...................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)...........................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).....................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:…………………………………… ngày…… tháng…… năm..................
Theo Giấy khai sinh số: ……………………………………….Quyển số: ....................................
từ:(5) ..................................................................................................................................
thành:(5) .............................................................................................................................
Lý do: ...............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại:……………… ngày …… tháng …… năm…… | |
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… (ký, ghi rõ họ tên) |
| |
|
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế"; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: | Từ Nguyễn Văn Nam Thành Vũ Văn Nam. |
11. Cấp lại bản chính giấy khai sinh
11.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ được phân công tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp xử lý theo quy định. Cán bộ Phòng Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng ký khai sinh đang lưu trữ để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký.
Bước 3: Phòng Tư pháp chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân theo quy định.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai Cấp lại bản chính giấy khai sinh (mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS);
- Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có);
- Bản sao Giấy CMND hoặc Hộ chiếu của người yêu cầu;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
(Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu điện, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
11.4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 2 ngày làm việc.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính).
11.8. Lệ phí: 10.000 đồng/lần.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp lại bản chính giấy khai sinh (mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS).
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính Giấy Khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:(1)……………………………………………………………
Họ và tên người khai:........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).....................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)............................................................................
Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy khai sinh:....................................................
Đề nghị(1)……………………………………………………………..cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên……………………………………………………………… Giới tính:......................
Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................................
Nơi sinh:(4)..........................................................................................................................
Dân tộc:............................................................. Quốc tịch:………………………………….
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................................
Họ và tên cha:..................................................................................................................
Dân tộc:.................................... Quốc tịch:………………………………Năm sinh…………
Nơi thường trú/tạm trú:(5)...................................................................................................
Họ và tên mẹ:...................................................................................................................
Dân tộc:.................................... Quốc tịch:………………………………Năm sinh…………
Nơi thường trú/tạm trú:(5)...................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:...................................................................................................
....................................................................................... ngày…… tháng …… năm………
Theo Giấy khai sinh số: (6).............................................. Quyển số(6):………………………
Lý do xin cấp lại:..............................................................................................................
Tồi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
| Làm tại:……………… ngày …… tháng …… năm…… |
………………………………………
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai- len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).
(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm(2)
(6) Chỉ khai khi biết rõ.
- 1Quyết định 3960/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi, bổ sung bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố, thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2015 bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 1345/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ
- 8Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 3960/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi, bổ sung bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố, thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2015 bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 1345/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ
- 11Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu
- 13Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 1136/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 1136/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra