Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1133/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025);
Căn cứ Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người quản lý doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 701/TTr-SGDĐT ngày 19/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh trong năm học 2021-2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2021-2022
(Kèm theo Quyết định số 1133/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC, ĐỐI TƯỢNG, CÁCH THỨC CHỌN CỬ GIÁO VIÊN THAM GIA ĐÀO TẠO
1. Mục tiêu
- Nhằm triển khai thực hiện có kết quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP, đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 1 (2020 - 2025) theo quy định.
- Việc xác định lộ trình và tổ chức thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương; không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy.
- Việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm khách quan, công khai, công bằng và hiệu quả.
- Làm căn cứ để các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, xây dựng kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên hằng năm.
2. Nguyên tắc
- Việc xác định lộ trình và tổ chức thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương; không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy.
- Việc xác định đối tượng giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải bảo đảm đúng độ tuổi, trình độ đào tạo của giáo viên. Ưu tiên bố trí những giáo viên còn đủ tối thiểu năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP tham gia đào tạo trước. Trường hợp giáo viên không còn đủ năm công tác, không thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo thì thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT ngày 25/8/2020 quy định việc sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo.
- Việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm khách quan, công khai, công bằng và hiệu quả.
3. Đối tượng
- Giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Giáo viên tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Giáo viên trung học cơ sở chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bàng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
4. Cách thức chọn cử giáo viên tham gia đào tạo
Việc chọn cử giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải bảo đảm đúng nguyên tắc; đúng đối tượng; đúng độ tuổi, trình độ đào tạo của giáo viên và đảm bảo tiêu chí được phê duyệt.
1. Lộ trình
Đốn hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 bảo đảm đạt:
- Từ 95% trở lên số giáo viên mầm non đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm.
- Từ 95% trở lên số giáo viên tiểu học đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.
- Từ 95% trở lên số giáo viên trung học cơ sở đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.
2. Số lượng giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở phải thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn từng năm và cả lộ trình
Năm | Giáo viên Mầm non | Giáo viên Tiểu học | Giáo viên THCS | |||
Chỉ tiêu | Số lượng | Chỉ tiêu | Số lượng | Chỉ tiêu | Số lượng | |
2021 | 45,2 | 38 | 49,9 | 461 (84 TC, 377 CĐ | 53,0 | 336 |
2022 | 15,5 | 13 | 15,2 | 140 (9 TC, 131 CĐ) | 15,0 | 95 |
2023 | 11,9 | 10 | 13,2 | 122 (6 TC, 116 CĐ) | 14,7 | 93 |
2024 | 14,3 | 12 | 11,1 | 103 (16 TC, 87 CĐ) | 7,3 | 46 |
2025 | 11,9 | 10 | 10,2 | 94 (5 TC, 89 CĐ) | 7,7 | 49 |
2026 | 1,2 | 1 | 0,2 | 2 (0 TC, 2 CĐ) | 1,9 | 12 |
2027 | 0 | 0 | 0,2 | 2 (0 TC, 2 CĐ) | 0,5 | 3 |
Tổng | 100% | 84 | 100% | 924 | 100% | 634 |
Trong đó, thực hiện của năm học 2021-2022:
- 38/84 giáo viên mầm non, chiếm tỷ lệ 45,2% (thuộc đối tượng nâng trình độ chuẩn theo Nghị định số 71) bắt đầu được đào tạo chương trình đào tạo cao đẳng sư phạm trở lên.
- 461/924 giáo viên tiểu học, chiếm tỷ lệ 49,9% (thuộc đối tượng nâng trình độ chuẩn theo Nghị định số 71) bắt đầu được đào tạo chương trình đào tạo cấp bằng cử nhân.
- 336/634 số giáo viên trung học cơ sở, chiếm tỷ lệ 33,0% (thuộc đối tượng nâng trình độ chuẩn theo Nghị định số 71) bắt đầu được đào tạo chương trình đào tạo cấp bằng cử nhân.
(Danh sách giáo viên cụ thể do Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định theo phân cấp quản lý được quy định tại Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Thực hiện công tác truyền thông tạo sự đồng thuận trong đội ngũ
- Chính quyền các cấp, các cơ sở giáo dục tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan trọng của việc nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71 và Kế hoạch 681 để từ đó có kế hoạch và lộ tình thực hiện.
- Các địa phương phối hợp với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71. Đẩy mạnh công tác truyền thông tạo sự đồng thuận trong cán bộ, giáo viên ở các cơ sở giáo dục.
- UBND huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục tổ chức quán triệt cho giáo viên các quy định tại Nghị định số 71; cách thức chọn cử giáo viên tham gia đào tạo, tiêu chí xác định đối tượng, số lượng giáo viên cử tham gia đào tạo; kế hoạch thực hiện của Bộ Giáo dục và Đào tạo và kế hoạch thực hiện của UBND tỉnh để giáo viên hiểu rõ và thực hiện.
Trên cơ sở kế hoạch đào tạo, trong đó đã xác định cụ thể đối tượng giáo viên phải đào tạo để đạt trình độ chuẩn ở từng cơ sở giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện phối hợp với Phòng Nội Vụ cấp huyện tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng phương án và giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm đảm bảo nguyên tắc, có đủ giáo viên giảng dạy dưỡng bối cảnh thiếu giáo viên và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.
- Các cơ sở giáo dục phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chính sách hiện hành cho giáo viên kịp thời theo đúng quy định.
- Các cơ sở giáo dục tổ chức quán triệt cho giáo viên các (quy định tại Nghị định số 71; các tiêu chí xác định cử giáo viên đi học hàng năm; kế hoạch thực hiện của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Ủy ban nhân dân tỉnh để giáo viên nắm được và thực hiện. Kịp thời giải đáp thắc mắc của giáo viên trong quá trình thực hiện.
Căn cứ vào kế hoạch chỉ tiêu, số lượng giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tham gia đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo trình UBND tỉnh xem xét, quyết định việc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định của pháp luật
IV. KINH PHÍ, BỒI HOÀN KINH PHÍ
1. Kinh phí
- Kinh phí thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên do ngân sách đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
- Việc thanh toán kinh phí đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên cho các cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định của pháp luật.
* Dự kiến kinh phí đào tạo thực hiện trong năm học 2021-2022 (ước tính kinh phí cho 01 học kỳ của khóa học)
Tổng kinh phí đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên (GV) thực hiện năm học 2021-2022: 6.201,5 triệu đồng (sáu tỷ hai trăm lẻ một triệu năm trăm ngàn đồng), trong đó:
- Kinh phí đào tạo GV Mầm non:
Từ trình độ Trung cấp nâng lên Cao đẳng: 38 GV x 1 học kỳ/GV x 7 triệu đồng/học kỳ = 266 triệu đồng.
- Kinh phí đào tạo GV Tiểu học: 3.415,5 triệu đồng, trong đó:
Từ trình độ Trung cấp nâng lên Đại học: 84 GV x 1 học kỳ/GV x 7 triệu đồng/học kỳ = 588 triệu đồng.
Từ trình độ Cao đẳng nâng lên Đại học: 377 GV x 1 học kỳ/GV x 7,5 triệu đồng/học kỳ = 2.827,5 triệu đồng.
- Kinh phí đào tạo GV Trung học cơ sở:
Từ trình độ Cao đẳng nâng lên Đại học: 336 GV X 1 học kỳ/GV X 7,5 triệu đồng/học kỳ = 2.520 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí: Sở Giáo dục và Đào tạo sắp xếp, bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách được giao năm 2021 tại Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND để tổ chức thực hiện. Trường hợp không đảm bảo được kinh phí thì bố trí vào dự toán năm sau.
3. Đền bù chi phí đào tạo
Thực hiện đúng theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
- Là cơ quan đầu mối, thường trực giúp UBND tỉnh đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi việc triển khai thực hiện kế hoạch thực hiện lộ trình của UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở đào tạo giáo viên.
- Lập dự toán và phối hợp Sở Tài chính để cân đối, bố trí kinh phí; quản lý sử dụng kinh phí được cấp theo đúng quy định.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan tổ chức các lớp đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo đảm bảo quy định.
- Quyết định cử giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý đi đào tạo trình độ đại học, cao đẳng theo quy định và báo cáo Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp.
- Giải quyết chế độ, chính sách đối với giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý tham gia các lớp đào tạo nâng trình độ chuẩn đảm bảo kịp thời, chặt chẽ và đúng quy định.
- Quyết định thành lập Hội đồng xét đền bù chi phí đào tạo đối với giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý thuộc diện phải đền bù chi phí đào tạo theo quy định (nếu có).
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thanh tra, kiểm tra việc thực hiện lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên và xử lý vi phạm theo thẩm quyền; kịp thời chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn các địa phương tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông trực thuộc tổ chức quán triệt cho giáo viên các quy định tại Nghi đinh số 71, Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của UBND tỉnh để giáo viên nắm và thực hiện.
- Rà soát thực trạng đội ngũ, tổng hợp kế hoạch đào tạo hàng năm của các cơ sở giáo dục trực thuộc để ban hành kế hoạch hàng năm của UBND huyện; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và rút kinh nghiệm đối với cấp huyện.
- Giải quyết chế độ, chính sách đối với giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý tham gia các lớp đào tạo nâng trình độ chuẩn đảm bảo kịp thời, chặt chẽ, đúng quy định.
- Quyết định cử giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý đi đào tạo trình độ đại học, cao đẳng theo quy định và báo cáo Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp.
- Quyết định thành lập Hội đồng xét đền bù chi phí đào tạo đối với giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý thuộc diện phải đền bù chi phí đào tạo theo quy định (nếu có).
5. Các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện
- Căn cứ vào kế hoạch đào tạo được phê duyệt, đề nghị cử người, bố trí, sắp xếp công việc của giáo viên phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.
- Bảo đảm các chế độ, chính sách đối với giáo viên theo quy định.
Trong quá trình triển khai Kế hoạch này, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1Kế hoạch 1761/KH-UBND thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo định 71/2020/NĐ-CP
- 2Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2021 thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2021-2025) do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Kế hoạch 3620/KH-UBND năm 2021 thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2020-2025
- 4Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt tiêu chí xác định đối tượng, nguyên tắc chọn cử giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn theo Nghị định 71/2020/NĐ-CP
- 5Quyết định 37/2021/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quy định biệt phái giáo viên tiểu học, trung học cơ sở; trung học phổ thông từ đơn vị thừa giáo viên đến đơn vị thiếu giáo viên kèm theo Quyết định 24/2019/QĐ-UBND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 6996/KH-UBND năm 2021 thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị định 71/2020/NĐ-CP
- 8Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2021 thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Kế hoạch 243/KH-UBND năm 2021 thực hiện Lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 10Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm học 2022-2023
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 4Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người quản lý doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi
- 5Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 8Thông tư 24/2020/TT-BGDĐT quy định về việc sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Kế hoạch 681/KH-BGDĐT năm 2020 về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Kế hoạch 1761/KH-UBND thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo định 71/2020/NĐ-CP
- 11Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2021 thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2021-2025) do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 12Kế hoạch 3620/KH-UBND năm 2021 thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2020-2025
- 13Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt tiêu chí xác định đối tượng, nguyên tắc chọn cử giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn theo Nghị định 71/2020/NĐ-CP
- 14Quyết định 37/2021/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quy định biệt phái giáo viên tiểu học, trung học cơ sở; trung học phổ thông từ đơn vị thừa giáo viên đến đơn vị thiếu giáo viên kèm theo Quyết định 24/2019/QĐ-UBND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 15Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 16Kế hoạch 6996/KH-UBND năm 2021 thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị định 71/2020/NĐ-CP
- 17Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2021 thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 18Kế hoạch 243/KH-UBND năm 2021 thực hiện Lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 19Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm học 2022-2023
Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm học 2021-2022
- Số hiệu: 1133/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra