Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2009/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC QUYẾT ĐỊNH: SỐ 24/2008/QĐ-TTG ; SỐ 25/2008/QĐ-TTG ; SỐ 26/2008/QĐ-TTG VÀ SỐ 27/2008/QĐ-TTG NGÀY 05 THÁNG 02 NĂM 2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC TỈNH VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI TRUNG BỘ, TÂY NGUYÊN, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ĐẾN NĂM 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quyết định: số 24/2008/QĐ-TTg ; số 25/2008/QĐ-TTg ; số 26/2008/QĐ-TTg và số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng sông Cửu Long, trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010 như sau:
1. Sửa đổi quy định về “tăng mức phụ cấp cho giáo viên mầm non, mẫu giáo” tại đoạn cuối điểm b khoản 2 Điều 2 Quyết định số 24/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008; đoạn cuối khoản 3 Điều 2 Quyết định số 25/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008; đoạn cuối khoản 3 Điều 2 Quyết định số 26/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 và đoạn đầu điểm c khoản 1 Điều 2 Quyết định số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
“Giáo viên mầm non, mẫu giáo thôn, bản ở xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ được hưởng phụ cấp bằng 50% so với mức lương tối thiểu chung”.
2. Sửa đổi quy định về “hỗ trợ chi phí ăn ở, đi lại của bệnh nhân nội trú (được điều trị ở bệnh viện huyện trở lên)” tại đoạn cuối điểm b khoản 2 Điều 2 Quyết định số 24/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 và đoạn cuối khoản 3 Điều 2 Quyết định số 25/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
“Hỗ trợ một phần chi phí ăn ở, đi lại cho những bệnh nhân đang sinh sống ở xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ khi điều trị nội trú tại các bệnh viện tuyến huyện, tỉnh và trung ương”.
3. Bổ sung thêm vào khoản 3 Điều 2 Quyết định số 26/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 và điểm b khoản 1 Điều 2 Quyết định số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ đoạn sau:
“Hỗ trợ một phần chi phí ăn ở, đi lại cho những bệnh nhân đang sinh sống ở xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 03 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ khi điều trị nội trú tại các bệnh viện tuyến huyện, tỉnh và trung ương”.
4. Sửa đổi quy định về “Đối với học sinh sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông dân tộc nội trú … làm việc tại địa phương” tại điểm a khoản 2 Điều 2 Quyết định số 25/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
“Đối với học sinh sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông dân tộc nội trú được ưu tiên cử tuyển vào các trường đại học, dự bị đại học, các trường chuyên nghiệp để tăng cường đội ngũ cán bộ cơ sở, nếu không học tại các trường chuyên nghiệp thì được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật theo thời gian 3, 6 hoặc 9 tháng phù hợp với yêu cầu ngành, nghề thực tế và được bố trí việc làm tại địa phương. Các tỉnh sử dụng các trung tâm đào tạo nghề ở địa phương để tiến hành đào tạo, Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí cho công tác đào tạo này”.
5. Bổ sung thêm vào khoản 3 Điều 2 Quyết định số 26/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ đoạn sau:
“Đối với học sinh sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông dân tộc nội trú được ưu tiên cử tuyển vào các trường đại học, dự bị đại học, các trường chuyên nghiệp để tăng cường đội ngũ cán bộ cơ sở, nếu không học tại các trường chuyên nghiệp thì được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật theo thời gian 3, 6 hoặc 9 tháng phù hợp với yêu cầu ngành, nghề thực tế và được bố trí việc làm tại địa phương. Các tỉnh sử dụng các trung tâm đào tạo nghề ở địa phương để tiến hành đào tạo, Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí cho công tác đào tạo này”.
Điều 2. Hiệu lực thực hiện các nội dung chính sách sửa đổi, bổ sung quy định tại Quyết định này như sau:
1. Đối với chính sách phụ cấp cho giáo viên mẫu giáo, mầm non thôn, bản: thực hiện từ thời điểm các Quyết định số 24/2008/QĐ-TTg , số 25/2008/QĐ-TTg , số 26/2008/QĐ-TTg và số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành;
2. Đối với chính sách hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại cho những bệnh nhân đang sinh sống ở xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ khi điều trị nội trú tại các bệnh viện tuyến huyện, tỉnh và trung ương: thực hiện từ thời điểm Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quyết định số 24/2008/QĐ-TTg , số 25/2008/QĐ-TTg , số 26/2008/QĐ-TTg và số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành;
3. Đối với chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông dân tộc nội trú; thực hiện từ thời điểm các Quyết định số 24/2008/QĐ-TTg , số 25/2008/QĐ-TTg , số 26/2008/QĐ-TTg và số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2009.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 3307/VPCP-V.III về thu hút đầu tư, bảo đảm an sinh xã hội và phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 02/2017/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Quyết định 24/2008/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Trung bộ đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 25/2008/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Tây Nguyên đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 26/2008/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh, thành phố vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 27/2008/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 14/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Công văn 2237/BGDĐT-TCCB hướng dẫn thực hiện chính sách quy định tại Quyết định 24,25,26,27/2008/QĐ-TTg và 113/2009/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 3307/VPCP-V.III về thu hút đầu tư, bảo đảm an sinh xã hội và phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 02/2017/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Quyết định 113/2009/QĐ-TTg sửa đổi các Quyết định: 24/2008/QĐ-TTg; 25/2008/QĐ-TTg; 26/2008/QĐ-TTg và 27/2008/QĐ-TTg về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng sông Cửu Long, trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 113/2009/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/09/2009
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 453 đến số 454
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra