Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1117/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2024 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 18/2023/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21 tháng 10 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung quy định tại Thông tư số 18/2023/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2023 thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2024 và bãi bỏ Quyết định số 1141/QĐ-NHNN ngày 31/5/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc công bố thủ tục hành chính mới thay thế thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước Việt Nam và các tổ chức khác có hoạt động báo cáo, trao đổi dữ liệu điện tử liên quan đến Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | 2.000630 | Thủ tục cấp mã ngân hàng | Thông tư số 18/2023/TT-NHNN ngày 28/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng (Thông tư số 17/2015/TT-NHNN). | Công nghệ thông tin ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) |
2 | 2.000634 | Thủ tục hủy mã ngân hàng | Thông tư số 18/2023/TT-NHNN ngày 28/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2015/TT-NHNN. | Công nghệ thông tin ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) |
3 | 1.001283 | Thủ tục điều chỉnh thông tin ngân hàng | Thông tư số 18/2023/TT-NHNN ngày 28/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2015/TT-NHNN. | Công nghệ thông tin ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc khi có nhu cầu cấp mã ngân hàng, các đơn vị ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, các tổ chức khác có hoạt động báo cáo, trao đổi dữ liệu điện tử liên quan đến Ngân hàng Nhà nước gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mã ngân hàng đến Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin).
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ sẽ tiến hành cấp mã ngân hàng.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) gửi kết quả cho đơn vị đề nghị và có Thông báo điện tử về việc cấp mã ngân hàng trên Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp từ chối cấp mã ngân hàng, Cục Công nghệ thông tin thông báo lý do từ chối cho đơn vị đề nghị cấp mà ngân hàng theo phương thức đơn vị gửi hồ sơ đề nghị.
- Cách thức thực hiện:
+ Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công (áp dụng đối với thủ tục cấp mã ngân hàng cho các đơn vị phụ thuộc, quỹ tín dụng nhân dân, Kho bạc nhà nước các cấp);
+ Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính (áp dụng đối với các tổ chức lần đầu đề nghị và chưa có mã ngân hàng);
+ Văn bản điện tử gửi Qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước (áp dụng đối với đề nghị của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước).
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp mã ngân hàng theo Phụ lục số 01;
+ Văn bản đề nghị cấp tài khoản dịch vụ công trực tuyến mã ngân hàng theo Phụ lục số 04 (áp dụng đối với các tổ chức lần đầu đề nghị và chưa có mã ngân hàng).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận dược hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo điện tử về việc cấp mã ngân hàng.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đề nghị cấp mã ngân hàng theo Phụ lục số 01;
+ Đề nghị cấp tài khoản dịch vụ công trực tuyến mã ngân hàng theo Phụ lục số 04.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng;
+ Thông tư số 18/2023/TT-NHNN ngày 28/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2015/TT-NHNN.
Phụ lục số 01
(Tên đơn vị đề nghị cấp mã ngân hàng) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | .................., ngày ... tháng ... năm ..…... |
ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ NGÂN HÀNG
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
(Tên đơn vị đề nghị cấp mã) ................................................... đề nghị Cục Công nghệ thông tin cấp mã ngân hàng cho các đơn vị sau:
1. Đơn vị thứ nhất:
Tên đơn vị (được quy định tại văn bản của cấp có thẩm quyền): .....................................
Tên giao dịch (Tên tiếng Anh, Tên viết tắt nếu có): ..........................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Số điện thoại: ....................................................................................................................
Số Fax: .............................................................................................................................
Địa chỉ email: ....................................................................................................................
Loại hình tổ chức tín dụng (đối với tổ chức tín dụng): ......................................................
Loại đơn vị (trụ sở chính, đơn vị phụ thuộc): ....................................................................
Giấy phép/văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước số………… ngày………… (đối với đơn vị phải có giấy phép).
Mã số doanh nghiệp (nếu có): ............................................................................................
Đề nghị cấp mã ngân hàng để sử dụng cho nghiệp vụ .................................... theo hướng dẫn tại Văn bản số ....... ngày...tháng....năm của NHNN.
2. Đơn vị thứ 2 (nếu có):
(Nội dung tương tự Mục 1)
.............................................................................................................................................
Trân trọng cảm ơn.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Phụ lục số 04
(tên đơn vị đề nghị cấp tài khoản dịch vụ công trực tuyến mã ngân hàng) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | .................., ngày ... tháng ... năm ..…... |
ĐỀ NGHỊ CẤP TÀI KHOẢN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MÃ NGÂN HÀNG
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Mã ngân hàng(1): ............................................................................................................
Tên đơn vị: .....................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Tên người liên hệ: .............. Điện thoại: ......................... Địa chỉ Email ..........................
Đề nghị danh sách cá nhân được cấp tài khoản dịch vụ công trực tuyến mã ngân hàng như sau:
STT | Họ và tên | Chức vụ | Điện thoại | Địa chỉ Email | Nhóm quyền (2) (Đánh dấu X vào ô tương ứng) | |
Nhập dữ liệu | Phê duyệt | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Xin trân trọng cảm ơn.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Ghi chú:
- (1) Không bắt buộc nhập thông tin đối với trường hợp chưa được cấp mã ngân hàng.
- (2) Mỗi người sử dụng chỉ được thực hiện một quyền: Nhập dữ liệu hoặc phê duyệt. Với quyền Phê duyệt, người sử dụng phải được cấp chứng thư số của NHNN.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản, sáp nhập, hợp nhất hoặc khi không còn phát sinh hoạt động nghiệp vụ, trao đổi dữ liệu điện tử qua Ngân hàng nhà nước và có nhu cầu hủy mã ngân hàng; Các đơn vị ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, các tổ chức khác gửi 01 đề nghị hủy mã ngân hàng đến Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin).
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ sẽ tiến hành hủy mã ngân hàng.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) gửi kết quả cho đơn vị đề nghị và có Thông báo điện tử về việc hủy mã ngân hàng trên Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp từ chối hủy mã ngân hàng, Cục Công nghệ thông tin thông báo lý do từ chối cho đơn vị đề nghị hủy mã ngân hàng theo phương thức đơn vị gửi hồ sơ đề nghị.
- Cách thức thực hiện:
+ Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
+ Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
+ Văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước (áp dụng đối với đề nghị của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước).
- Thành phần hồ sơ: Đề nghị hủy mã ngân hàng theo Phụ lục số 02.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo điện tử về việc hủy mã ngân hàng.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hủy mã ngân hàng theo Phụ lục số 02.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng;
+ Thông tư số 18/2023/TT-NHNN ngày 28/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2015/TT-NHNN.
Phụ lục số 02
(Tên đơn vị đề nghị hủy mã ngân hàng) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | .................., ngày ... tháng ... năm ..…... |
ĐỀ NGHỊ HỦY MÃ NGÂN HÀNG
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
(Tên đơn vị đề nghị hủy mã ngân hàng) .................................... đề nghị Cục Công nghệ thông tin hủy mã ngân hàng cho các đơn vị sau:
1. Đơn vị thứ nhất:
Tên đơn vị:
Mã ngân hàng:
Quyết định/văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước số .............. ngày: ............. (đối với đơn vị phải có giấy phép).
Lý do hủy mã ngân hàng:
2. Đơn vị thứ hai (nếu có):
(Nội dung tương tự Mục 1).
...........................................................................................................................................
Trân trọng cảm ơn.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
3. Thủ tục điều chỉnh thông tin ngân hàng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi thông tin ngân hàng các đơn vị ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, các tổ chức khác có hoạt động nghiệp vụ, trao đổi dữ liệu điện tử qua Ngân hàng nhà nước gửi 01 đề nghị điều chỉnh thông tin ngân hàng ngân hàng đến Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin).
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ sẽ tiến hành điều chỉnh thông tin ngân hàng.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) gửi kết quả cho đơn vị đề nghị và có Thông báo điện tử về việc điều chỉnh thông tin ngân hàng trên Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp từ chối điều chỉnh thông tin ngân hàng, Cục Công nghệ thông tin thông báo lý do từ chối theo phương thức đơn vị gửi hồ sơ đề nghị.
- Cách thức thực hiện:
+ Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
+ Văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước (áp dụng đối với đề nghị của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước).
- Thành phần hồ sơ: Đề nghị điều chỉnh thông tin ngân hàng theo Phụ lục số 03.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo điện tử về việc điều chỉnh thông tin ngân hàng.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị điều chỉnh thông tin ngân hàng theo Phụ lục số 03.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21/10/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng;
+ Thông tư số 18/2023/TT-NHNN ngày 28/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2015/TT-NHNN.
Phụ lục số 03
(Tên đơn vị đề nghị điều chỉnh thông tin ngân hàng) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | .................., ngày ... tháng ... năm ..…... |
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN NGÂN HÀNG
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
(Tên đơn vị đề nghị điều chỉnh thông tin ngân hàng) .................................... đề nghị Cục Công nghệ thông tin điều chỉnh thông tin ngân hàng cho các đơn vị sau:
1- (Tên đơn vị được đề nghị điều chỉnh 1) - (Mã ngân hàng)
STT | Thông tin điều chỉnh | Thông tin cũ | Thông tin mới | Giấy phép/văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước số ...... ngày ...... (đối với các thông tin phải được NHNN chấp thuận); Mã số doanh nghiệp (nếu có): |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
2- (Tên đơn vị được đề nghị điều chỉnh 2) - (Mã ngân hàng)
STT | Thông tin điều chỉnh | Thông tin cũ | Thông tin mới | Giấy phép/văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước số .... ngày... (đối với các thông tin phải được NHNN chấp thuận); Mã số doanh nghiệp (nếu có); |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
Trân trọng cảm ơn.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
- 1Quyết định 197/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực hoạt động khác thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 2Quyết định 1118/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động thanh toán thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 3Quyết định 1119/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động công nghệ thông tin ngân hàng thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 4Quyết định 1372/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 5Quyết định 1380a/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 6Quyết định 1478/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Quyết định 1117/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động công nghệ thông tin ngân hàng thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 1117/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/06/2024
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra