Hệ thống pháp luật
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 1111/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 1999 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN KHU KINH TẾ MUỐI CÔNG NGHIỆP VÀ XUẤT KHẨU QUÁN THẺ, TỈNH NINH THUẬN

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 09 năm 1992;
Căn cứ Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 07 năm 1999 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số 7361-BKH/VPTĐ ngày 10 tháng 11 năm 1998), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Công văn số 1991/TT/BNN-ĐTXD ngày 03 tháng 06 năm 1999) về việc phê duyệt Dự án Khu kinh tế Muối Công nghiệp và xuất khẩu Quán Thẻ, tỉnh Ninh Thuận,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. – Phê duyệt Dự án Khu kinh tế Muối công nghiệp và xuất khẩu Quán thẻ với nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Khu kinh tế Muối công nghiệp và xuất khẩu Quán thẻ, tỉnh Ninh Thuận.

2. Chủ dự án: Tổng công ty Muối Việt Nam.

3. Quy mô và địa điểm

a) Quy mô:

- Muối công nghiệp đạt tiêu chuẩn quốc tế: 308.000 tấn/năm;

- Muối tinh: 100.000 tấn/năm;

- Thạch cao thô: 20.000 tấn/năm;

- Nước ót: 185.000m3/năm

b) Địa điểm: tại xã Phước Minh, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận.

Diện tích chiếm đất của dự án là 2510 ha, trong đó diện tích sản xuất muối là 2030 ha; vị trí và diện tích cụ thể sẽ được xác định chính thức trong Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc giao đất và cho thuê đất để thực hiện dự án.

4. Nội dung đầu tư:

a) Các công trình tiêu nước, công trình phòng lũ;

b) Hệ thống cấp nước biển, xây dựng đồng muối;

c) Trang thiết bị cơ giới hóa đồng muối;

d) Hệ thống cấp nước sinh hoạt;

e) Hệ thống cơ sở hạ tầng (Giao thông, điện, nước phục vụ khu dân cư làm muối).

5. Tổng vốn đầu tư:  Dự kiến khoảng 322.700 triệu đồng (chưa kể vốn lưu động).

Tổng vốn đầu tư của dự án sẽ được xác định chính thức sau khi có kết quả đấu thầu các hạng mục công trình của dự án.

6. Nguồn vốn:

a) Vốn ngân sách: đầu tư cho các dự án tiêu nước, phòng lũ, cấp nước biển cho đồng muối;

b) Vốn tín dụng đầu tư phát triển: để đầu tư cho 2 dự án xây dựng đồng muối và trang thiết bị cơ giới hóa đồng muối.

7. Thời gian thực hiện: 24 tháng kể từ ngày khởi công, được chia làm 2 giai đoạn.

a) Giai đoạn 1: Triển khai các tiểu khu 2, 3, 4, 5 khoảng 1622 ha đồng muối hữu hiệu; phân xưởng cơ khí chỉ đầu tư phục vụ sửa chữa thường xuyên các xe máy;

b) Giai đoạn 2: Sau khi hoàn thành giai đoạn 1, khi có điều kiện triển khai tiểu khu 1 và các công trình còn lại.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Tổng công ty Muối Việt Nam:

a) Làm việc với Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh thuận để chuẩn xác hóa trong bước thiết kế và tổng dự toán;

b) Xây dựng các dự án cụ thể phù hợp với nội dung của Quyết định này và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Thuận trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng;

c) Làm việc với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có ý kiến về tác động môi trường của dự án và các giải pháp cần phải xử lý trước khi triển khai dự án.

2. Việc thành lập các hợp tác xã và bán cổ phần các đồng muối cho các hợp tác xã đó quản lý và sản xuất kinh doanh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cần nghiên cứu toàn diện trình Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Các Bộ trưởng Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công nghiệp, Thương mại, Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh thuận, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Muối Việt Nam và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

  

KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Công Tạn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1111/QĐ-TTg năm 1999 Phê duyệt Dự án Khu kinh tế Muối công nghiệp và xuất khẩu Quán thẻ, tỉnh Ninh Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 1111/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/11/1999
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Công Tạn
  • Ngày công báo: 08/01/2000
  • Số công báo: Số 1
  • Ngày hiệu lực: 15/12/1999
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản