Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1111/QĐ-CHQ | Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2025 |
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định việc phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong việc thực hiện một số quy định của Bộ Luật Tố tụng Hình sự năm 2015 về tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 01/2021/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC ngày 29 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 382/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2019/QĐ-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 382/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-CHQ ngày 08/4/2025 của Cục trưởng Cục Hải quan về việc ban hành Quy chế làm việc của Cục Hải quan;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Cục Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
| CỤC TRƯỞNG |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐƯỜNG DÂY NÓNG VÀ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ THÔNG TIN QUA ĐƯỜNG DÂY NÓNG CỦA CỤC HẢI QUAN
(Kèm theo Quyết định số 1111/QĐ-CHQ ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Cục trưởng Cục Hải quan)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc quản lý, sử dụng đường dây nóng và việc tiếp nhận, xử lý thông tin qua đường dây nóng tổng đài 19009299 của Cục Hải quan và các đường dây nóng nhánh (sau đây gọi tắt là đường dây nóng) được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Quy chế này áp dụng đối với công chức, đơn vị thuộc Cục Hải quan.
Trong Quy chế này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường dây nóng của Cục Hải quan là đường dây nóng tổng đài 19009299, được thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử hải quan, các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống đường dây nóng nhánh để tiếp nhận, xử lý thông tin liên quan đến lĩnh vực hải quan.
2. Thông tin do cá nhân, tổ chức cung cấp cho cơ quan Hải quan qua đường dây nóng gồm:
a) Thông tin về tố giác, tin báo về tội phạm trong lĩnh vực hải quan được quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC ngày 29/12/2017 quy định việc phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong việc thực hiện một số quy định của Bộ Luật Tố tụng Hình sự năm 2015 về tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2021/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC ngày 29/11/2021.
b) Thông tin về hành vi buôn lậu, gian lận thương mại là thông tin về hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và các hành vi khác vi phạm pháp luật trong lĩnh vực hải quan.
c) Thông tin về hành vi tham nhũng, tiêu cực là thông tin về hành vi phiền hà, sách nhiễu, lạm quyền; không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định trong quá trình thực thi nhiệm vụ của công chức Hải quan.
d) Thông tin liên quan đến thủ tục hải quan là thông tin về những vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan.
3. Tiếp nhận và xử lý thông tin là việc cơ quan Hải quan có thẩm quyền ghi nhận và xử lý thông tin do tổ chức, cá nhân cung cấp liên quan đến lĩnh vực hải quan theo đúng chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền.
4. Công chức tiếp nhận thông tin là công chức được giao quản lý, sử dụng đường dây nóng tiếp nhận thông tin do tổ chức, cá nhân cung cấp hoặc do các đơn vị khác chuyển.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng đường dây nóng và tiếp nhận, xử lý thông tin qua đường dây nóng
1. Nguyên tắc quản lý, sử dụng đường dây nóng.
a) Cục Hải quan sử dụng đường dây nóng tổng đài 19009299 thực hiện việc tiếp nhận thông tin và chuyển đến hệ thống đường dây nóng nhánh tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này để xử lý theo quy định.
b) Đường dây nóng tổng đài Cục Hải quan và các đường dây nóng nhánh đảm bảo hoạt động thông suốt, liên tục 24/24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần.
c) Nội dung cuộc gọi qua số điện thoại đường dây nóng được ghi âm, lưu trữ trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày phát sinh nội dung phản ánh và quản lý theo quy định về lưu trữ thông tin của pháp luật, Bộ Tài chính và Cục Hải quan.
d) Việc giao công chức quản lý, sử dụng đường dây nóng phải được thực hiện bằng văn bản, nghiêm cấm sử dụng đường dây nóng vào mục đích cá nhân. Trường hợp vắng mặt, công chức quản lý, sử dụng đường dây nóng phải báo cáo và được Lãnh đạo đơn vị phê duyệt, phân công công chức thay thế.
2. Nguyên tắc tiếp nhận, xử lý thông tin:
a) Việc tiếp nhận, xử lý thông tin đảm bảo nhanh chóng, kịp thời, chính xác, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền; tuân thủ quy định của pháp luật và Quy chế này.
b) Đảm bảo giữ bí mật về danh tính, số điện thoại, địa chỉ, nội dung phản ánh của các tổ chức, cá nhân báo tin và bí mật thông tin của cơ quan quản lý nhà nước.
c) Việc tiếp nhận, giải quyết thông tin tố giác, tin báo về tội phạm; xử lý thông tin vi phạm pháp luật hải quan; thông tin về hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực được thực hiện theo chế độ “khẩn”. Đối với trường hợp chứa bí mật nhà nước, việc tiếp nhận và xử lý thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
d) Tiếp nhận, xử lý thông tin tố giác, tin báo về tội phạm thuộc thẩm quyền của cơ quan Hải quan được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định việc phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong việc thực hiện một số quy định của Bộ Luật Tố tụng Hình sự năm 2015 về tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 01/2021/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC ngày 29 tháng 11 năm 2021.
Điều 4. Đơn vị quản lý, sử dụng đường dây nóng và tiếp nhận thông tin qua đường dây nóng
1. Cục Hải quan:
a) Đường dây nóng do Chi cục Điều tra chống buôn lậu quản lý, sử dụng tiếp nhận thông tin: Thông tin tố giác, tin báo về tội phạm; Thông tin về hành vi buôn lậu, gian lận thương mại.
b) Đường dây nóng do Ban Kiểm tra quản lý, sử dụng tiếp nhận thông tin về hành vi tham nhũng, tiêu cực.
c) Đường dây nóng do Ban Giám sát quản lý về hải quan quản lý, sử dụng tiếp nhận thông tin liên quan đến thủ tục hải quan thuộc thẩm quyền xử lý của Cục Hải quan.
2. Đường dây nóng do các Chi cục Hải quan khu vực; các Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu và tương dương thuộc Chi cục Hải quan khu vực quản lý, sử dụng tiếp nhận thông tin thuộc thẩm quyền gồm:
a) Thông tin tố giác, tin báo về tội phạm;
b) Thông tin về hành vi buôn lậu, gian lận thương mại;
c) Thông tin về hành vi tham nhũng, tiêu cực;
d) Thông tin liên quan đến thủ tục hải quan.
1. Công chức tiếp nhận thông tin có trách nhiệm: Tiếp nhận kịp thời, đầy đủ nội dung thông tin và ghi thông tin trên phần mềm quản lý đường dây nóng của Cục Hải quan tại địa chỉ: https://customs.gov.vn và chọn chức năng đường dây nóng hoặc tại địa chỉ: https://duongdaynongchq.customs.gov.vn (sau đây gọi tắt là phần mềm quản lý).
2. Đối với thông tin không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Hải quan: công chức tiếp nhận thông tin tư vấn, hướng dẫn người báo tin liên hệ với cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý theo quy định.
1. Công chức tiếp nhận thông tin có trách nhiệm:
a) Đối với thông tin về tố giác, tin báo về tội phạm, thông tin về hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, thông tin về hành vi tham nhũng, tiêu cực:
Ngay sau khi nhận được thông tin, trực tiếp hoặc sử dụng đường dây nóng báo cáo lãnh đạo đơn vị để xin ý kiến chỉ đạo, sau đó hoàn thành việc ghi thông tin trên phần mềm quản lý trong thời hạn không quá 30 phút.
Đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý với lãnh đạo đơn vị theo mẫu Phiếu đề xuất xử lý thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này (sau đây gọi là Phiếu đề xuất).
Chuyển thông tin cho công chức được giao xử lý thông tin của đơn vị hoặc đơn vị được chuyển giao thông tin ngay sau khi có ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị.
Trường hợp chuyển thông tin cho đơn vị được chuyển giao thông tin: chuyển thông tin trên phần mềm quản lý, đồng thời sử dụng đường dây nóng thông báo đến đường dây nóng của đơn vị được chuyển giao thông tin biết, nếu đơn vị được chuyển giao thông tin không có đường dây nóng thì thông báo cho thủ trưởng đơn vị đó biết.
Đối với thông tin về tố giác, tin báo về tội phạm, ngoài việc thực hiện nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, có trách nhiệm thực hiện theo các quy định của pháp luật và của Cục Hải quan về tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm.
b) Đối với thông tin liên quan đến thủ tục hải quan:
Trong thời hạn không quá 01 giờ kể từ khi nhận được thông tin liên quan đến thủ tục hải quan: Hoàn thành việc ghi thông tin trên phần mềm quản lý; Đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý với lãnh đạo đơn vị theo mẫu Phiếu đề xuất tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này.
Chuyển thông tin cho công chức được giao xử lý thông tin của đơn vị hoặc đơn vị được chuyển giao thông tin ngay sau khi lãnh đạo đơn vị có ý kiến chỉ đạo.
Trường hợp chuyển thông tin cho đơn vị được chuyển giao thông tin: chuyển thông tin trên phần mềm quản lý, đồng thời sử dụng đường dây nóng thông báo đến đường dây nóng của đơn vị được chuyển giao thông tin biết. Nếu đơn vị được chuyển giao thông tin không có đường dây nóng thì thông báo cho thủ trưởng đơn vị đó biết.
c) Trường hợp thông tin phát sinh ngoài giờ hành chính hoặc ngày nghỉ, lễ:
Báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị bằng đường dây nóng, thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này; Hoàn thiện Phiếu đề xuất vào đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo hoặc đầu giờ của ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ, lễ.
2. Trách nhiệm của Lãnh đạo đơn vị được giao quản lý, sử dụng đường dây nóng:
a) Trường hợp thông tin không rõ ràng, không đủ căn cứ, không có dấu hiệu vi phạm: trong thời hạn không quá 30 phút kể từ khi nhận được Phiếu đề xuất, chỉ đạo lưu hồ sơ và ghi “không xử lý thông tin” và nêu rõ lý do không xử lý trên phần mềm quản lý.
b) Trường hợp thông tin thuộc thẩm quyền, chỉ đạo xử lý theo quy định:
Đối với thông tin tố giác, tin báo về tội phạm; thông tin về hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, thông tin về hành vi tham nhũng, tiêu cực: chỉ đạo xử lý ngay sau khi công chức tiếp nhận thông tin, xin ý kiến chỉ đạo và ghi kết quả xử lý thông tin trên phần mềm quản lý trong thời hạn 30 phút kể từ khi có kết quả xử lý thông tin.
Đối với thông tin liên quan đến thủ tục hải quan: trong thời hạn không quá 04 giờ làm việc kể từ khi nhận được Phiếu đề xuất hoặc báo cáo xin ý kiến chỉ đạo xử lý thông tin bằng đường dây nóng của công chức tiếp nhận thông tin, chỉ đạo xử lý xong và ghi kết quả xử lý thông tin trên phần mềm quản lý.
Trường hợp vụ việc nhạy cảm, phức tạp liên quan đến nhiều đơn vị hoặc vượt thẩm quyền: báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo cấp trên theo quy định.
c) Trường hợp thông tin không thuộc thẩm quyền xử lý của đơn vị:
Đối với thông tin về hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, thông tin về hành vi tham nhũng, tiêu cực, ngay sau khi công chức tiếp nhận thông tin xin ý kiến chỉ đạo: chỉ đạo công chức tiếp nhận thông tin chuyển thông tin trên phần mềm quản lý cho đơn vị được chuyển giao thông tin, đồng thời sử dụng đường dây nóng thông báo đến đường dây nóng của đơn vị được chuyển giao thông tin biết, nếu đơn vị được chuyển giao thông tin không có đường dây nóng thì thông báo cho thủ trưởng đơn vị đó biết.
Đối với thông tin liên quan đến thủ tục hải quan, trong thời hạn không quá 30 phút kể từ khi nhận được Phiếu đề xuất chỉ đạo công chức tiếp nhận thông tin: chuyển thông tin trên phần mềm quản lý, đồng thời sử dụng đường dây nóng thông báo đến đường dây nóng của đơn vị được chuyển giao thông tin biết, nếu đơn vị được chuyển giao thông tin không có đường dây nóng thì sử dụng đường dây nóng thông báo cho thủ trưởng đơn vị đó biết.
Đối với thông tin liên quan đến nhiều Chi cục Hải quan khu vực hoặc không xác định được đơn vị có thẩm quyền xử lý: căn cứ nội dung thông tin, chuyển thông tin trên phần mềm quản lý cho đơn vị thuộc Cục Hải quan có đường dây nóng, đồng thời sử dụng đường dây nóng thông báo đến đường dây nóng của đơn vị đó.
3. Thủ trưởng đơn vị được chuyển giao thông tin có trách nhiệm:
a) Đối với thông tin thuộc thẩm quyền: chỉ đạo xử lý theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này ngay sau khi nhận được thông tin.
b) Đối với thông tin không thuộc thẩm quyền xử lý: trong thời gian không quá 15 phút kể từ khi nhận được thông tin, chỉ đạo chuyển lại thông tin trên phần mềm quản lý cho đơn vị đã chuyển thông tin và thông báo đến đường dây nóng của đơn vị đó biết.
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân
1. Các đơn vị thuộc Cục Hải quan:
a) Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục Hải quan chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và pháp luật về việc tổ chức quản lý, sử dụng đường dây nóng và việc tiếp nhận, xử lý thông tin qua đường dây nóng do đơn vị quản lý.
b) Phân công công chức quản lý, sử dụng đường dây nóng của đơn vị thực hiện trực và tiếp nhận các cuộc gọi báo tin của tổ chức, cá nhân được chuyển từ đường dây nóng tổng đài của Cục Hải quan 19009299.
c) Thực hiện xử lý thông tin theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao và Quy chế này.
d) Thực hiện niêm yết poster đường dây nóng tại các vị trí mà người dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận thông tin và phản ánh khi cần thiết.
2. Chi cục Hải quan khu vực ngoài việc thực hiện nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng đường dây nóng và việc tiếp nhận, xử lý thông tin qua đường dây nóng của các Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu và tương đương thuộc Chi cục được giao quản lý, sử dụng đường dây nóng.
3. Văn phòng Cục ngoài việc thực hiện nội dung quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm:
a) Tham mưu Lãnh đạo Cục Hải quan việc quản lý, sử dụng đường dây nóng; việc tiếp nhận, xử lý thông tin qua đường dây nóng của các đơn vị thuộc Cục Hải quan.
b) Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong việc quản lý, sử dụng đường dây nóng; việc tiếp nhận, xử lý thông tin qua đường dây nóng.
c) Tham mưu Lãnh đạo Cục Hải quan việc thiết kế, in ấn và niêm yết poster đường dây nóng.
d) Định kỳ thứ Sáu hàng tuần tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Cục kết quả tiếp nhận, xử lý thông tin qua đường dây nóng của các đơn vị trong thuộc Cục Hải quan.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục Hải quan có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Kết quả thực hiện Quy chế này là một trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và bình xét các danh hiệu thi đua hàng năm của đơn vị và công chức.
3. Các đơn vị và công chức thực hiện không đầy đủ hoặc vi phạm các quy định của Quy chế này, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định.
4. Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc các đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất, kiến nghị về Cục Hải quan (qua Văn phòng Cục) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐƯỜNG DÂY NÓNG NHÁNH CỦA CỤC HẢI QUAN
(Kèm theo Quyết định số 1111/QĐ-CHQ ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Cục trưởng Cục Hải quan)
STT | Tên đơn vị theo Quyết định số 2019/QĐ-BTC ngày 11/6/2025 của Bộ Tài chính | Số điện thoại đường dây nóng nhánh | Ghi chú |
I | CỤC HẢI QUAN |
|
|
1 | Chi cục Điều tra Chống buôn lậu | 868653000 |
|
2 | Ban Giám sát quản lý về hải quan | 868653001 |
|
3 | Ban Kiểm tra | 868653002 |
|
II | CÁC CHI CỤC HẢI QUAN KHU VỰC |
|
|
1 | Chi cục Hải quan khu vực I | 868653132 |
|
2 | Hải quan Bắc Hà Nội | 868653134 |
|
3 | Hải quan KCN Bắc Thăng Long | 868653135 |
|
4 | Hải quan Chuyển phát nhanh | 868653136 |
|
5 | Hải quan ga đường sắt quốc tế Yên Viên | 868653138 |
|
6 | Hải quan Gia Thụy | 868653139 |
|
7 | Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài | 868653140 |
|
8 | Hải quan Hòa Lạc | 868653141 |
|
9 | Hải quan Vĩnh Phúc | 868653142 |
|
10 | Hải quan Phú Thọ | 868653143 |
|
11 | Hải quan Hòa Bình | 868653145 |
|
12 | Đội Kiểm soát hải quan | 868653146 |
|
13 | Đội Phúc tập và Kiểm tra sau thông quan | 868653133 |
|
14 | Chi cục Hải quan khu vực II | 868653160 |
|
15 | Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất | 868653162 | Quản lý cho đến khi có phương án tổ chức hoạt động của Chi cục HQ KV XV mới |
16 | Hải quan Chuyển phát nhanh | 868653163 | |
17 | Hải quan Khu công nghệ cao | 868653172 |
|
18 | Hải quan Khu chế xuất Linh Trung | 868653169 |
|
19 | Hải quan Khu chế xuất Tân Thuận | 868653171 |
|
20 | Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 1 | 868653164 |
|
21 | Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 2 | 868653173 |
|
22 | Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 3 | 868653166 |
|
23 | Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 4 | 868653167 |
|
24 | Hải quan cửa khẩu cảng Vũng Tàu | 868653015 | Tiếp nhận từ Chi cục Hải quan KV XV theo QĐ 382/QĐ-CHQ |
25 | Hải quan cửa khẩu cảng Cát Lở | 868653018 | |
26 | Hải quan cửa khẩu cảng Phú Mỹ | 868653016 | |
27 | Hải quan cửa khẩu cảng Cái Mép | 868653017 | |
28 | Hải quan Côn Đảo | 868653019 | |
29 | Hải quan cửa khẩu cảng tổng hợp Bình Dương | 868653037 | Tiếp nhận từ Chi cục HQ KV XVI theo QĐ 382 |
30 | Hải quan Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore | 868653036 | |
31 | Hải quan Khu công nghiệp Mỹ Phước | 868653033 | |
32 | Hải quan Khu công nghiệp Sóng Thần | 868653032 | |
33 | Hải quan Sóng Thần | 868653031 | |
34 | Hải quan Thủ Dầu Một | 868653292 | |
35 | Hải quan Khu công nghiệp Việt Hương | 868653035 | |
36 | Đội Kiểm soát hải quan | 868653174 |
|
37 | Đội Phúc tập và Kiểm tra sau thông quan | 868653161 |
|
38 | Chi cục Hải quan khu vực III | 868653148 |
|
39 | Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 1 | 868653150 |
|
40 | Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 2 | 868653151 |
|
41 | Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 3 | 868653152 |
|
42 | Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ | 868653158 |
|
43 | Hải quan KCX và KCN Hải Phòng | 868653155 |
|
44 | Hải quan Hải Dương | 868653154 | Tiếp nhận từ Chi cục HQ KV IV theo QĐ 382 |
45 | Đội Kiểm soát hải quan | 868653159 |
|
46 | Đội Phúc tập và Kiểm tra sau thông quan | 868653149 |
|
47 | Chi cục Hải quan khu vực IV | 868653176 |
|
48 | Hải quan Thái Bình | 868653157 | Tiếp nhận từ Chi cục HQ KV III tại QĐ 382 |
49 | Hải quan Hưng Yên | 868653153 |
|
50 | Hải quan Hà Nam | 868653179 |
|
51 | Hải quan Nam Định | 868653178 |
|
52 | Hải quan Ninh Bình | 868653177 | Tiếp nhận từ Chi cục HQ KV X theo QĐ 382 |
53 | Đội Kiểm soát hải quan | 868653180 |
|
54 | Đội Phúc tập và Kiểm tra sau thông quan | 865658880 |
|
55 | Chi cục Hải quan khu vực V | 868653021 |
|
56 | Hải quan Bắc Ninh | 868653024 |
|
57 | Hải quan Tiên Sơn | 868653025 |
|
58 | Hải quan Yên Phong | 868653293 |
|
59 | Hải quan Bắc Giang | 868653023 |
|
60 | Hải quan Thái Nguyên | 868653026 |
|
61 | Hải quan Bắc Kạn | 868653059 |
|
62 | Đội Kiểm soát hải quan | 868653027 |
|
63 | Đội Phúc tập và Kiểm tra sau thông quan | 868653022 |
|
64 | Chi cục Hải quan khu vực VI | 868653195 |
|
65 | Hải quan cửa khẩu ga đường sắt quốc tế Đồng Đăng | 868653199 |
|
66 | Hải quan cửa khẩu Cốc Nam | 868653200 |
|
67 | Hải quan cửa khẩu Chi Ma | 868653198 |
|
68 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị | 868653196 |
|
69 | Hải quan cửa khẩu Tân Thanh | 868653197 |
|
70 | Đội Kiểm soát hải quan | 868653201 |
|
71 | Đội Phúc tập và kiểm tra sau thông quan | 868653202 |
|
72 | Chi cục Hải quan khu vực VII | 868653203 |
|
73 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Lào Cai | 868653208 |
|
74 | Hải quan cửa khẩu ga đường sắt quốc tế Lào Cai | 868653207 |
|
75 | Hải quan cửa khẩu Mường Khương | 868653205 |
|
76 | Hải quan cửa khẩu Bát Xát | 868653206 |
|
77 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Tây Trang | 868653083 |
|
78 | Hải quan cửa khẩu Ma Lù Thàng | 868653084 |
|
79 | Hải quan Yên Bái | 868653144 | Tiếp nhận từ Chi cục HQ KV I theo QĐ 382 |
80 | Đội Kiểm soát hải quan | 868653209 |
|
81 | Đội Phúc tập và kiểm tra sau thông quan | 868653204 |
|
82 | Chi cục Hải quan khu vực VIII | 868653242 |
|
83 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Móng Cái | 868653247 |
|
84 | Hải quan cửa khẩu Hoành Mô | 868653246 |
|
85 | Hải quan cửa khẩu Bắc Phong Sinh | 868653244 |
|
86 | Hải quan cửa khẩu cảng Hòn Gai | 868653250 |
|
87 | Hải quan cửa khẩu cảng Cẩm Phả | 868653245 |
|
88 | Hải quan cửa khẩu cảng Vạn Gia | 868653248 |
|
89 | Đội Kiểm soát hải quan | 868653251 |
|
90 | Đội Phúc tập và kiểm tra sau thông quan | 868653243 |
|
91 | Chi cục Hải quan khu vực IX | 868653229 |
|
92 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Cha Lo | 868653230 |
|
93 | Hải quan cửa khẩu cảng Hòn La | 868653231 |
|
94 | Hải quan cửa khẩu Cà Roòng | 868653233 |
|
95 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Lao Bảo | 868653261 |
|
96 | Hải quan cửa khẩu quốc tế La Lay | 868653262 |
|
97 | Hải quan cửa khẩu cảng Cửa Việt | 868653264 |
|
98 | Hải quan Thủy An | 868653284 |
|
99 | Hải quan cửa khẩu cảng Chân Mây | 868653289 |
|
100 | Hải quan cửa khẩu A Đớt | 868653285 |
|
101 | Đội Kiểm soát hải quan | 868653235 |
|
102 | Đội Phúc tập và kiểm tra sau thông quan | 868653266 |
|
103 | Chi cục Hải quan khu vực X | 868653276 |
|
104 | Hải quan cửa khẩu cảng Thanh Hóa | 868653279 |
|
105 | Hải quan cửa khẩu cảng Nghi Sơn | 868653280 |
|
106 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Na Mèo | 868653278 |
|
107 | Hải quan Sơn La | 868653087 | Tiếp nhận từ Chi cục HQ KV VII theo QĐ số 382 |
108 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Lóng Sập | 868653085 | |
109 | Đội Kiểm soát hải quan | 868653281 |
|
110 | Đội Phúc tập và kiểm tra sau thông quan | 868653277 |
|
111 | Chi cục Hải quan khu vực XI | 868653114 |
|
112 | Hải quan cửa khẩu Thanh Thủy | 868653225 |
|
113 | Hải quan Vinh | 868653221 |
|
114 | Hải quan cửa khẩu cảng Cửa Lò | 868653228 |
|
115 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn | 868653224 |
|
116 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Cầu Treo | 868653117 |
|
117 | Hải quan cửa khẩu cảng Vũng Áng | 868653118 |
|
118 | Hải quan cửa khẩu cảng Xuân Hải | 868653119 |
|
119 | Đội Kiểm soát hải quan | 868653122 |
|
120 | Đội Phúc tập và kiểm tra sau thông quan | 868653123 | Điều chuyển số ĐT của Đội KS phòng, chống ma túy - Cục HQ tỉnh Hà Tĩnh (cũ) |
121 | Chi cục Hải quan khu vực XII | 868653068 |
|
122 | Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng | 868653070 |
|
123 | Hải quan cửa khẩu cảng Đà Nẵng | 868653072 |
|
124 | Hải quan Khu công nghiệp Đà Nẵng | 868653073 |
|
125 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Nam Giang | 868653240 |
|
126 | Hải quan Khu công nghiệp Quảng Nam | 868653238 |
|
127 | Hải quan cửa khẩu cảng Kỳ Hà | 868653239 |
|
128 | Hải quan cửa khẩu cảng Dung Quất | 868653256 |
|
129 | Hải quan các KCN Quảng Ngãi | 868653257 |
|
130 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Bờ Y | 868653109 | Tiếp nhận từ Chi cục Hải quan KV XIV tại QĐ số 382 |
131 | Đội Kiểm soát hải quan | 868653075 |
|
132 | Đội Phúc tập và kiểm tra sau thông quan | 868653069 |
|
133 | Chi cục Hải quan khu vực XIII | 868653188 |
|
134 | Hải quan cửa khẩu cảng Nha Trang | 868653189 |
|
135 | Hải quan cửa khẩu cảng Cam Ranh | 868653191 |
|
136 | Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Cam Ranh | 868653193 |
|
137 | Hải quan Vân Phong | 868653190 |
|
138 | Hải quan Ninh Thuận | 868653192 |
|
139 | Hải quan cửa khẩu cảng Bình Thuận | 868653098 | Tiếp nhận từ Chi cục HQ KV XV tại QĐ 382 |
140 | Hải quan Đà Lạt | 868653078 | Tiếp nhận từ Chi cục HQ KV XIV tại QĐ 382 |
141 | Hải quan cửa khẩu Buprăng | 868653080 |
|
142 | Đội Kiểm soát hải quan | 868653194 |
|
143 | Đội Phúc tập và kiểm tra sau thông quan | 868653043 | Điều chuyển số ĐT từ Đội Kiểm soát HQ - Cục HQ tỉnh Bình Định (cũ) |
144 | Chi cục Hải quan khu vực XIV | 868653077 |
|
145 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh | 868653110 |
|
146 | Hải quan Buôn Ma Thuột | 868653079 |
|
147 | Hải quan cửa khẩu cảng Quy Nhơn | 868653041 | Tiếp nhận từ Chi cục QH KV XIII tại QĐ 382 |
148 | Hải quan Phú Yên | 868653042 | |
149 | Đội Kiểm soát hải quan | 868653081 |
|
150 | Đội Phúc tập và kiểm tra sau thông quan | 868653112 | Điều chuyển số ĐT từ Đội kiểm soát HQ - Cục HQ Gia Lai - Kon Tum (cũ) |
151 | Chi cục HQ KV XVI | 868653053 | Tiếp nhận từ Chi cục HQ KV VI tại QĐ số 382 |
152 | Hải quan cửa khẩu Tà Lùng | 868653054 | |
153 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Trà Lĩnh | 868653055 | |
154 | Hải quan cửa khẩu Sóc Giang | 868653056 | |
155 | Hải quan cửa khẩu Pò Peo | 868653057 | |
156 | Hải quan cửa khẩu Lý Vạn | 868653058 | |
157 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy | 868653125 | Tiếp nhận từ Chi cục HQ KV VII tại QĐ 382 |
158 | Hải quan cửa khẩu Xín Mần | 868653126 |
|
159 | Hải quan cửa khẩu Săm Pun | 868653130 | Điều chuyển số ĐT từ Đội Kiểm soát HQ - Cục HQ tỉnh Hà Giang (cũ) |
160 | Hải quan Tuyên Quang | 868653129 | Tiếp nhận từ Chi cục HQ KV V tại QĐ 382 |
161 | Đội Kiểm soát Hải quan | 868653060 | Tiếp nhận từ Chi cục Hải quan KV VI |
162 | Đội Phúc tập và kiểm tra sau thông quan | 868653124 | Điều chuyển số ĐT từ Cục Hải quan tỉnh Hà Giang (cũ) |
163 | Chi cục Hải quan khu vực XVII | 868653210 |
|
164 | Hải quan Đức Hòa | 868653217 |
|
165 | Hải quan cửa khẩu cảng quốc tế Long An | 868653212 |
|
166 | Hải quan cửa khẩu Mỹ Quý Tây | 868653215 |
|
167 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Bình Hiệp | 868653214 |
|
168 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Mộc Bài | 868653269 | Tiếp nhận từ Chi cục HQ KV XVI tại QĐ 382 |
169 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Xa Mát | 868653270 |
|
170 | Hải quan cửa khẩu Phước Tân | 868653271 |
|
171 | Hải quan cửa khẩu Kà Tum | 868653272 |
|
172 | Hải quan Khu công nghiệp Trảng Bàng | 868653273 |
|
173 | Đội Kiểm soát hải quan | 868653218 |
|
174 | Đội Phúc tập và kiểm tra sau thông quan | 868653211 |
|
175 | Chi cục Hải quan khu vực XVIII | 868653090 |
|
176 | Hải quan Biên Hòa | 868653092 |
|
177 | Hải quan Thống Nhất | 868653097 |
|
178 | Hải quan Khu chế xuất Long Bình | 868653096 |
|
179 | Hải quan Long Bình Tân | 868653095 |
|
180 | Hải quan cửa khẩu cảng Đồng Nai | 868653093 |
|
181 | Hải quan cửa khẩu cảng Nhơn Trạch | 868653094 |
|
182 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Hoa Lư | 868653045 | Tiếp nhận từ Chi cục Hải quan KV XVI theo QĐ 382 |
183 | Hải quan cửa khẩu Hoàng Diệu | 868653046 | |
184 | Hải quan Chơn Thành | 868653047 | |
185 | Hải quan cửa khẩu Lộc Thịnh | 868653044 | Điều chuyển số ĐT từ Cục Hải quan tỉnh Bình Phước (cũ) |
186 | Đội Kiểm soát hải quan | 868653099 |
|
187 | Đội Phúc tập và kiểm tra sau thông quan | 868653091 |
|
188 | Chi cục Hải quan khu vực XIX | 868653061 |
|
189 | Hải quan Tây Đô | 868653063 |
|
190 | Hải quan Hậu Giang | 868653294 |
|
191 | Hải quan cửa khẩu cảng Cần Thơ | 868653064 |
|
192 | Hải quan cửa khẩu cảng Trà Vinh | 865682188 |
|
193 | Hải quan cửa khẩu Vĩnh Long | 868653065 |
|
194 | Hải quan Sóc Trăng | 868653066 |
|
195 | Hải quan Bạc Liêu | 868653051 |
|
196 | Hải quan Cà Mau | 868653050 | Đổi tên từ Hải quan CK Cảng Năm Căn |
197 | Hải quan Bến Tre | 868653216 | Tiếp nhận từ Chi cục Hải quan KV XVII tại QĐ 382 |
198 | Đội Kiểm soát hải quan | 868653067 |
|
199 | Đội Phúc tập và kiểm tra sau thông quan | 868653062 |
|
200 | Chi cục Hải quan khu vực XX | 868653100 |
|
201 | Hải quan cửa khẩu cảng Mỹ Thới | 868653005 |
|
202 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên | 868653006 |
|
203 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Vĩnh Xương | 868653007 |
|
204 | Hải quan cửa khẩu Khánh Bình | 868653008 |
|
205 | Hải quan cửa khẩu Vĩnh Hội đồng | 868653010 |
|
206 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Dinh Bà | 868653104 |
|
207 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Thường Phước | 868653102 |
|
208 | Hải quan cửa khẩu cảng Đồng Tháp | 868653101 |
|
209 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Phú Quốc | 868653184 | Đổi tên từ Hải quan Phú Quốc |
210 | Hải quan Rạch Giá | 868653183 |
|
211 | Hải quan cửa khẩu quốc tế Hà Tiên | 868653182 |
|
212 | Hải quan cửa khẩu cảng Mỹ Tho | 868653213 | Tiếp nhận từ Chi cục Hải quan KV XVII tại QĐ 382 |
213 | Đội Kiểm soát hải quan | 868653106 |
|
214 | Đội Phúc tập và kiểm tra sau thông quan | 868653186 | Điều chuyển số ĐT từ Đội KS HQ - Cục HQ tỉnh Kiên Giang (cũ) |
PHIẾU ĐỀ XUẤT XỬ LÝ THÔNG TIN QUA ĐƯỜNG DÂY NÓNG
(Kèm theo Quyết định số 1111/QĐ-CHQ ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Cục trưởng Cục Hải quan)
Tên đơn vị cấp trên | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐỀ XUẤT XỬ LÝ THÔNG TIN QUA ĐƯỜNG DÂY NÓNG
1. Thông tin về công chức tiếp nhận thông tin:
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
- Số điện thoại đường dây nóng được giao quản lý, sử dụng: ......................................
2. Nội dung thông tin qua đường dây nóng:
- Thời gian tiếp nhận: ...................................................................................................
- Thông tin tổ chức, cá nhân cung cấp tin: (ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ,... của tổ chức, cá nhân cung cấp tin nếu có): ...................................................................................................................................
- Nội dung thông tin (tóm tắt nội dung vụ việc): ..............................................................
3. Ý kiến đề xuất:
- Phân tích, đánh giá nguồn tin (kèm theo các tài liệu liên quan): .....................................
- Căn cứ, đề xuất: .......................................................................................................
Ý KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ | CÁN BỘ ĐỀ XUẤT |
- 1Quyết định 3899/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy chế quản lý, sử dụng đường dây nóng và tiếp nhận, xử lý tin báo qua đường dây nóng của Tổng cục Hải quan
- 2Quyết định 1392/QĐ-KTNN năm 2024 về Quy chế quản lý, sử dụng đường dây nóng của Kiểm toán Nhà nước
- 3Quyết định 2140/QĐ-BGDĐT năm 2024 công khai đường dây nóng, hộp thư điện tử tiếp nhận thông tin về hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp đối với các đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 4Công văn 3398/BTP-CTXDVBQPPL năm 2025 cung cấp thông tin đường dây nóng theo dõi, trả lời phản ánh kiến nghị của địa phương do Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 1111/QĐ-CHQ năm 2025 về Quy chế quản lý, sử dụng đường dây nóng và tiếp nhận, xử lý thông tin qua đường dây nóng của Cục Hải quan
- Số hiệu: 1111/QĐ-CHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/07/2025
- Nơi ban hành: Cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Văn Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra