Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 111/2003/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUYỂN NHÀ MÁY SỨ ĐÔNG HẢI THUỘC CÔNG TY SỨ HẢI DƯƠNG HÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN SỨ ĐÔNG HẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Công ty Sứ Hải Dương (Công văn số 434/CV-TCKT ngày 12 tháng 6 năm 2003, Phương án cổ phần hoá Nhà máy Sứ Đông Hải và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Nhà máy Sứ Đông Hải thuộc Công ty Sứ Hải Dương - doanh nghiệp độc lập trực thuộc Bộ Công nghiệp gồm những điểm chính như sau :

1. Cơ cấu vốn điều lệ :

 Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng chẵn). Trong đó :

- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước : 20,0 %;

- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Nhà máy : 14,7 %;

- Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài Nhà máy : 65,3 %.

Trị giá một cổ phần : 100.000 đồng.

2. Giá trị thực tế của Nhà máy Sứ Đông Hải tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2002 để cổ phần hoá (Quyết định số 1244/QĐ-TCKT ngày 04 tháng 6 năm 2003 của Bộ Công nghiệp) là 2.715.880.003 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty là 1.962.001.405 đồng.

3. Ưu đãi cho người lao động trong Nhà máy.

Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 41 lao động trong Nhà máy là 2.940 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 88.200.000 đồng.

4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại lao động và giải quyết lao động dôi dư của Nhà máy, Công ty Sứ Hải Dương làm thủ tục, báo cáo Bộ Công nghiệp và các cơ quan chức năng của Nhà nước phê duyệt theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Chuyển Nhà máy Sứ Đông Hải thành Công ty cổ phần Sứ Đông Hải,

Trụ sở tại : xã Đông Cơ, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.

Điều 3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:

- Sản xuất sứ cách điện, sứ công nghiệp;

- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 4. Công ty cổ phần Sứ Đông Hải là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo   quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và  Luật Doanh nghiệp.

Điều 5. Giao Công ty Sứ Hải Dương tổ chức bán đấu giá số cổ phần bán ra ngoài Nhà máy và tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần Sứ Đông Hải theo đúng quy định hiện hành.

Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Sứ Hải Dương có trách nhiệm điều hành công việc của Nhà máy cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Công ty Sứ Hải Dương và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Sứ Đông Hải chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6,
- Văn phòng Chính phủ,
- Ban Chỉ đạo ĐM và PTDN,
- Bộ Tài chính,
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
- Bộ Nội vụ,
- Bộ LĐTB và XH,
- Ngân hàng Nhà nước VN,
- UBND tỉnh Thái Bình,
- Ctcp Sứ Đông Hải (3),
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo),
- Các đ/c Thứ trưởng,
- Các TV Ban ĐM và PTDN Bộ,
- Công báo,
- Lưu VP, TCCB (3b).

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Xuân Thuý

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 111/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy Sứ Đông Hải thuộc Công ty Sứ Hải Dương thành Công ty Cổ phần Sứ Đông Hải do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành

  • Số hiệu: 111/2003/QĐ-BCN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/07/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
  • Người ký: Nguyễn Xuân Thuý
  • Ngày công báo: 14/07/2003
  • Số công báo: Số 93
  • Ngày hiệu lực: 29/07/2003
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản