- 1Nghị quyết số 417/2003/NQ-UBTVQH11 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến
- 4Nghị quyết 618/2013/UBTVQH13 sửa đổi Nghị quyết 417/2003/NQ-UBTVQH11 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Quốc hội
- 5Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 6Nghị quyết 1097/2015/UBTVQH13 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
VĂN PHÒNG QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1109/QĐ-VPQH | Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CỦA VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số 417/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Quốc hội; Nghị quyết số 618/2013/UBTVQH13 ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 417/2003/NQ-UBTVQH11; Nghị quyết số 1097/2015/UBTVQH13 ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét, công nhận sáng kiến của Văn phòng Quốc hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Vụ trưởng, Cục trưởng, Trưởng các đơn vị thuộc Văn phòng Quốc hội, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ NHIỆM |
XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CỦA VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1109/QĐ-VPQH ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về Hội đồng sáng kiến (gọi tắt là Hội đồng); điều kiện, tiêu chuẩn; trình tự, thủ tục xét, công nhận sáng kiến nhằm phục vụ công tác thi đua, khen thưởng, đánh giá xếp loại công chức, viên chức, lao động hợp đồng (có thời hạn từ 12 tháng trở lên, hợp đồng không xác định thời hạn) (viết tắt là cá nhân) tại các Vụ, Cục, đơn vị tương đương cấp Vụ, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng Quốc hội và các đơn vị thuộc Viện Nghiên cứu lập pháp (viết tắt là đơn vị).
1. Sáng kiến là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp, giải pháp ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật (gọi chung là giải pháp) được Hội đồng sáng kiến có thẩm quyền công nhận.
2. Giải pháp kỹ thuật là việc áp dụng kỹ thuật để thực hiện nhiệm vụ nhằm giải quyết một nhiệm vụ (một vấn đề) xác định, bao gồm: Sản phẩm, quy trình, cách thức tiến hành một quy trình.
3. Giải pháp quản lý là cách thức tổ chức, điều hành công việc như: Phương pháp tổ chức công việc, phương pháp điều hành, kiểm tra, giám sát công việc...
4. Giải pháp tác nghiệp bao gồm các phương pháp thực hiện các thao tác kỹ thuật, nghiệp vụ trong công việc thuộc bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào như: Phương pháp thực hiện các thủ tục hành chính, phương pháp tổ chức thẩm tra, tiếp thu, chỉnh lý các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, phương pháp tổ chức giám sát, tiếp xúc cử tri, tư vấn, đánh giá, phương pháp tuyên truyền, đào tạo, giảng dạy, thu thập thông tin…
5. Giải pháp áp dụng tiến bộ kỹ thuật là phương pháp, cách thức hoặc biện pháp áp dụng một giải pháp kỹ thuật đã biết vào thực tiễn mang lại hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội.
- Hiệu quả kinh tế: nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả kỹ thuật…
- Lợi ích xã hội: nâng cao điều kiện an toàn lao động, cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo vệ môi trường, sức khỏe con người...
6. Tác giả sáng kiến là người trực tiếp tạo ra sáng kiến bằng chính lao động sáng tạo của mình.
7. Đồng tác giả sáng kiến là những tác giả cùng nhau tạo ra sáng kiến; đối với những sáng kiến có đồng tác giả cùng đóng góp trí tuệ với tỷ lệ tương đương với tỷ lệ đóng góp của tác giả sáng kiến thì có thể công nhận tối đa 2 người là tác giả sáng kiến.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI SÁNG KIẾN
Điều 3. Điều kiện và tiêu chuẩn công nhận sáng kiến
1. Tính mới:
a) Lần đầu tiên được áp dụng;
b) Không trùng với nội dung của các sáng kiến đã được công bố, công nhận.
2. Tính khả thi:
a) Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Phù hợp với điều kiện thực hiện nhiệm vụ của đơn vị tại thời điểm đưa ra sáng kiến để triển khai;
c) Được áp dụng ngay trong công việc của các cá nhân tại cơ quan, đơn vị.
3. Tính hiệu quả:
Mang lại hiệu quả trong công tác quản lý, tham mưu, phục vụ; cải thiện điều kiện làm việc, công tác.
1. Sáng kiến cấp cơ sở là sáng kiến đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy chế này, có quy mô áp dụng trong phạm vi đơn vị và được Chủ tịch Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở quyết định công nhận.
2. Sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội là sáng kiến đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy chế này, có quy mô áp dụng phạm vi toàn Văn phòng Quốc hội, Viện Nghiên cứu lập pháp hoặc áp dụng rộng rãi trong các Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (viết tắt là cơ quan) và được Chủ tịch Hội đồng sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội quyết định công nhận.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
1. Trường hợp có nhiều hồ sơ trong một đơn vị đề nghị công nhận sáng kiến và có nội dung trùng hoặc tương đương nhau thì sáng kiến được xét cho hồ sơ hợp lệ có thời gian nộp sớm nhất trong số những hồ sơ đáp ứng các điều kiện theo quy định.
2. Trường hợp có nhiều hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến cùng đáp ứng các điều kiện, nộp cùng thời gian thì sáng kiến chỉ có thể xét cho một hồ sơ đề nghị trong số các hồ sơ đó theo sự thỏa thuận của những cá nhân nộp hồ sơ; trường hợp cá nhân cùng đăng ký sáng kiến không thỏa thuận được thì Chủ tịch Hội đồng cơ sở được quyền từ chối xét, công nhận các sáng kiến đó.
3. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cá nhân, Thường trực Hội đồng cấp cơ sở có trách nhiệm tham mưu và gửi bản đăng ký danh sách sáng kiến (mẫu 06a) về Trung tâm Tin học để công khai trên hệ thống mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội. Các trường hợp khác có nội dung trùng nhau hoặc tương đương nhau nhưng gửi sau khi đã công khai thì không có giá trị.
Điều 6. Trình tự, thủ tục xét, công nhận sáng kiến
1. Đối với sáng kiến cấp cơ sở:
* Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị xét, công nhận sáng kiến:
- Cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này đến Thường trực Hội đồng cơ sở của đơn vị;
- Thời gian nhận hồ sơ, đợt 1 trước ngày 20/5; đợt 2 trước ngày 20/10 hằng năm.
* Bước 2: Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thường trực Hội đồng cơ sở tham mưu với Chủ tịch Hội đồng cơ sở thông báo về việc tiếp nhận hoặc không tiếp nhận hồ sơ.
* Bước 3: Họp Hội đồng cơ sở xét, công nhận sáng kiến:
- Thường trực Hội đồng cơ sở gửi hồ sơ và bản tổng hợp sáng kiến của các cá nhân đủ điều kiện đến các thành viên Hội đồng cơ sở nghiên cứu trước khi họp Hội đồng cơ sở ít nhất 03 ngày làm việc;
- Hội đồng họp cơ sở xem xét, đánh giá nội dung sáng kiến, quyết định công nhận hoặc không công nhận sáng kiến cơ sở theo quy định;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xét, công nhận sáng kiến, Thường trực Hội đồng cơ sở phải thông báo công khai tại đơn vị và gửi Trung tâm Tin học để công khai trên hệ thống mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội, thời gian công khai 03 ngày làm việc.
* Bước 4: Quyết định công nhận sáng kiến:
Sau khi kết thúc thời gian công khai, Thường trực Hội đồng cơ sở tổng hợp và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Hội đồng cơ sở ban hành quyết định công nhận (mẫu 07a) và gửi Trung tâm Tin học để công khai trên hệ thống mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội. Trường hợp không được công nhận thì Thường trực Hội đồng cơ sở thông báo cho cá nhân biết.
* Bước 5: Báo cáo kết quả và đề nghị xét, công nhận sáng kiến:
a) Thường trực Hội đồng cơ sở báo cáo Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội kết quả xét, công nhận sáng kiến (gửi kèm bản sao hồ sơ xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở);
b) Trường hợp cá nhân đề nghị công nhận sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội, Thường trực Hội đồng cơ sở gửi hồ sơ sáng kiến đủ điều kiện xem xét (bản chính) về Thường trực Hội đồng sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội.
2. Đối với sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội:
* Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị xét, công nhận sáng kiến:
- Thường trực Hội đồng cơ sở gửi hồ sơ đã được công nhận sáng kiến cấp cơ sở đến Thường trực Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội;
- Thời gian nhận hồ sơ: đợt 1 trước ngày 20/6, đợt 2 trước ngày 20/11 hằng năm.
* Bước 2: Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thường trực Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội tham mưu với Chủ tịch Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội thông báo về việc tiếp nhận hoặc không tiếp nhận hồ sơ xét công nhận sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội.
* Bước 3: Họp Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội xét, công nhận sáng kiến:
- Thường trực Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội gửi hồ sơ và bản tổng hợp sáng kiến của các cá nhân đủ điều kiện xem xét đến các thành viên Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội nghiên cứu trước khi họp Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội ít nhất 05 ngày làm việc;
- Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội họp xem xét, đánh giá nội dung sáng kiến, quyết định công nhận sáng kiến theo quy định;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xét, công nhận sáng kiến, Thường trực Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội gửi Trung tâm Tin học để công khai trên hệ thống mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội, thời gian công khai 03 ngày làm việc.
* Bước 4: Quyết định công nhận sáng kiến
Sau khi kết thúc thời gian công khai, Thường trực Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội tổng hợp và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội ban hành quyết định công nhận (mẫu 07b) và gửi Trung tâm Tin học để công khai trên hệ thống mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội. Trường hợp không công nhận thì Thường trực Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội thông báo cho đơn vị liên quan biết.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến
1. Đối với sáng kiến cấp cơ sở:
- Đơn đề nghị công nhận sáng kiến (mẫu 01);
- Báo cáo mô tả sáng kiến (mẫu 02);
- Các tài liệu khác liên quan để chứng minh (nếu có hoặc khi có yêu cầu của Hội đồng cơ sở).
2. Đối với sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội:
- Tờ trình của Hội đồng cơ sở đề nghị công nhận sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội; kèm theo hồ sơ công nhận sáng kiến cấp cơ sở gồm: bản chính Đơn đề nghị công nhận sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội, Báo cáo mô tả sáng kiến, Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ sáng kiến, Biên bản họp Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở, Phiếu nhận xét, đánh giá của các thành viên Hội đồng cơ sở, Quyết định công nhận sáng kiến cơ sở và báo cáo giải trình sau công khai, hồ sơ giải quyết đơn thư (nếu có)...;
- Tổng hợp theo mẫu 06b;
- Các tài liệu khác liên quan để chứng minh (nếu có) hoặc khi có yêu cầu của Thường trực Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội.
Điều 8. Cách tính điểm sáng kiến
1. Thang điểm đối với sáng kiến cấp cơ sở
STT | TIÊU CHÍ | ĐIỂM TỐI ĐA |
I | Tính mới của sáng kiến (chọn 1 trong 4 nội dung) | 40 |
1 | Hoàn toàn mới, được áp dụng lần đầu tiên tại đơn vị; có khả năng áp dụng được tại một số đơn vị | 40 |
2 | Hoàn toàn mới, được áp dụng lần đầu tiên tại đơn vị | 30 |
3 | Hoàn toàn mới, có khả năng áp dụng tại đơn vị | 20 |
4 | Hoàn toàn mới, không có khả năng áp dụng tại đơn vị | 10 |
II | Tính khả thi của sáng kiến (chọn 1 trong 3 nội dung) | 30 |
1 | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và được áp dụng ngay tại đơn vị và một số đơn vị có cùng điều kiện | 30 |
2 | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và được áp dụng ngay tại đơn v | 20 |
3 | Có khả năng áp dụng trong phạm vi đơn vị | 10 |
III | Tính hiệu quả của sáng kiến (chọn 1 trong 3 nội dung) | 30 |
1 | Có hiệu quả cao trong công tác quản lý, tham mưu, phục vụ; cải thiện điều kiện làm việc tại đơn vị và một số đơn vị có cùng điều kiện khi áp dụng | 30 |
2 | Có hiệu quả cao trong công tác quản lý, tham mưu, phục vụ; cải thiện điều kiện làm việc tại đơn vị | 20 |
3 | Có khả năng mang lại hiệu quả trong công tác quản lý, tham mưu, phục vụ; cải thiện điều kiện làm việc tại đơn vị | 10 |
| Tổng cộng: (là điểm cộng của các mục: I, II và III) |
|
2. Thang điểm đối với sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội
STT | TIÊU CHÍ | ĐIỂM TỐI ĐA |
I | Tính mới của sáng kiến (chọn 1 trong 4 nội dung) | 40 |
1 | Hoàn toàn mới, được áp dụng lần đầu tiên tại một số đơn vị; có khả năng áp dụng được trong phạm vi toàn cơ quan | 40 |
2 | Hoàn toàn mới, được áp dụng lần đầu tiên tại một số đơn vị | 30 |
3 | Hoàn toàn mới, có khả năng áp dụng tại một số đơn vị | 20 |
4 | Hoàn toàn mới, không có khả năng áp dụng tại đơn vị | 10 |
II | Tính khả thi của sáng kiến (chọn 1 trong 3 nội dung) | 30 |
1 | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và được áp dụng ngay tại một số đơn vị; có khả năng áp dụng trong phạm vi toàn cơ quan | 30 |
2 | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và được áp dụng ngay tại một số đơn vị có cùng điều kiện | 20 |
3 | Có khả năng áp dụng tại cơ quan, đơn vị có cùng điều kiện | 10 |
III | Tính hiệu quả của sáng kiến (chọn 1 trong 3 nội dung) | 30 |
1 | Có hiệu quả cao trong công tác quản lý, tham mưu, phục vụ; cải thiện điều kiện làm việc khi áp dụng tại các đơn vị | 30 |
2 | Có hiệu quả cao trong công tác quản lý, tham mưu, phục vụ; cải thiện điều kiện làm việc tại một số đơn vị có cùng điều kiện khi áp dụng | 20 |
3 | Có khả năng mang lại hiệu quả trong công tác quản lý, tham mưu, phục vụ; cải thiện điều kiện làm việc tại đơn vị | 10 |
| Tổng cộng: (là điểm cộng của các mục: I, II và III) |
|
3. Điểm quy định công nhận sáng kiến
Điểm chấm đủ điều kiện công nhận sáng kiến của từng thành viên Hội đồng sáng kiến (mẫu 04) đối với từng sáng kiến đạt số điểm như sau:
- Sáng kiến cấp cơ sở: đạt từ 70 điểm trở lên; trong đó, tiêu chí I đạt 30 điểm trở lên, tiêu chí II đạt 20 điểm trở lên và III đạt 20 điểm trở lên;
- Sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội: đạt từ 80 điểm trở lên; trong đó, tiêu chí I đạt 30 điểm trở lên, tiêu chí II đạt 25 điểm trở lên và III đạt 25 điểm trở lên.
Điều 9. Lưu trữ hồ sơ công nhận sáng kiến
Thường trực Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở và Thường trực Hội đồng sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ và kết quả công nhận sáng kiến theo quy định hiện hành. Khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin trong việc lưu trữ hồ sơ.
Điều 10. Thành lập Hội đồng sáng kiến
1. Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội do Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội quyết định thành lập có ít nhất 09 thành viên, cụ thể như sau:
a) Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội là Chủ tịch Hội đồng;
b) Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội phụ trách công tác thi đua, khen thưởng là Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng;
c) Đại diện lãnh đạo Vụ Tổ chức - Cán bộ và Chủ tịch Công đoàn cơ quan Văn phòng Quốc hội là Phó Chủ tịch Hội đồng;
d) Đại diện: Đảng ủy, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cơ quan Văn phòng Quốc hội; Viện Nghiên cứu lập pháp và một số Vụ, Cục, đơn vị liên quan là Ủy viên Hội đồng;
đ) Công chức Phòng Thi đua - Khen thưởng, Vụ Tổ chức - Cán bộ là Ủy viên kiêm thư ký của Hội đồng;
e) Thường trực Hội đồng: Vụ Tổ chức – Cán bộ.
2. Hội đồng cấp cơ sở do Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng đơn vị.
a) Đối với Cục Quản trị và các đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng Quốc hội và Viện Nghiên cứu lập pháp: Hội đồng có ít nhất 07 thành viên, cụ thể như sau:
- Thủ trưởng đơn vị là Chủ tịch Hội đồng;
- Chủ tịch Công đoàn cơ sở là Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện: cấp ủy, Lãnh đạo Phòng (Ban) chuyên môn là Ủy viên Hội đồng;
- Các chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp am hiểu sâu về lĩnh vực xét, công nhận sáng kiến tại đơn vị là thành viên Hội đồng.
- Công chức được phân công làm nhiệm vụ tham mưu về công tác thi đua, khen thưởng là ủy viên thường trực kiêm thư ký Hội đồng.
b) Đối với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Hội đồng có không quá 05 thành viên, cụ thể như sau:
- Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội là Chủ tịch Hội đồng;
- Chủ tịch Công đoàn cơ sở là Ủy viên;
- Đại diện cấp ủy, các chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp am hiểu sâu về lĩnh vực xét, công nhận sáng kiến tại đơn vị là thành viên Hội đồng;
- Công chức được phân công làm nhiệm vụ tham mưu về công tác thi đua, khen thưởng là ủy viên thường trực kiêm thư ký Hội đồng.
c) Đối với các đơn vị còn lại: Hội đồng có ít nhất 05 thành viên, cụ thể như sau:
- Thủ trưởng đơn vị là Chủ tịch Hội đồng;
- Chủ tịch công đoàn cơ sở là Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện cấp ủy, Bí thư đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cơ sở (nếu có) là Ủy viên Hội đồng;
- Các chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp am hiểu sâu về lĩnh vực xét, công nhận sáng kiến tại đơn vị là thành viên Hội đồng;
- Công chức được phân công làm nhiệm vụ tham mưu về công tác thi đua, khen thưởng là ủy viên thường trực kiêm thư ký Hội đồng.
d) Thường trực Hội đồng cấp cơ sở: Ủy viên thường trực kiêm thư ký Hội đồng.
Điều 11. Chức năng của Hội đồng sáng kiến
Hội đồng sáng kiến có chức năng tư vấn, thẩm định, tham mưu giúp thủ trưởng cơ quan, đơn vị công nhận sáng kiến theo quy định tại Quy chế này.
Điều 12. Nhiệm vụ của Hội đồng sáng kiến
1. Xét, đánh giá và đề nghị Chủ tịch Hội đồng quyết định công nhận sáng kiến theo các điều kiện và tiêu chuẩn quy định tại Quy chế này.
2. Tham mưu với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện các chính sách, các biện pháp phù hợp để đẩy mạnh hoạt động sáng kiến.
3. Thông tin, phổ biến về nội dung, lợi ích của sáng kiến trên hệ thống mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội.
4. Riêng với Hội đồng cấp cơ sở tham mưu với Chủ tịch Hội đồng cơ sở gửi hồ sơ và đề nghị Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội xét, công nhận sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội theo quy định.
Điều 13. Nhiệm vụ của Thường trực Hội đồng sáng kiến
1. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị, tổng hợp, xem xét, phân loại, dự kiến thời gian họp, gửi hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến tới các thành viên Hội đồng nghiên cứu trước khi họp và tổ chức họp Hội đồng; gửi Trung tâm Tin học bản mô tả sáng kiến để công khai lên mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội về việc tiếp nhận sáng kiến, xét, công nhận sáng kiến và kết quả xét, công nhận sáng kiến sau khi được Hội đồng sáng kiến quyết định theo quy định tại Quy chế này.
2. Báo cáo tổng hợp sáng kiến gửi Trung tâm Tin học để đưa lên mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội (mẫu 06a). Cập nhật dữ liệu, bảo quản, lưu trữ hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến và các tài liệu kèm theo (nếu có).
3. Tham mưu với Hội đồng trong việc giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến sáng kiến.
4. Hoàn thiện biên bản, tổ chức công khai và trình Chủ tịch Hội đồng ban hành quyết định công nhận sáng kiến đối với những trường hợp có đủ điều kiện và công khai quyết định công nhận sáng kiến trên hệ thống mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội.
5. Riêng với Thường trực Hội đồng cấp cơ sở tham mưu với Chủ tịch Hội đồng cơ sở gửi hồ sơ và đề nghị Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội xét, công nhận sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội theo quy định.
Điều 14. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng sáng kiến
1. Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.
2. Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm trước pháp luật, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội về việc xét, công nhận sáng kiến theo thẩm quyền.
Các thành viên Hội đồng làm việc độc lập trong quá trình chấm điểm và chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng về ý kiến, kiến nghị và đề xuất của mình.
3. Quyết định của Hội đồng được thông qua khi có 2/3 số thành viên Hội đồng chấm điểm cho sáng kiến đủ điều kiện công nhận quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Quy chế này.
Điều 15. Chế độ làm việc của Hội đồng sáng kiến
1. Thời gian họp của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng quyết định. Hội đồng họp thường kỳ một năm 2 lần.
2. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quyết định tổ chức cuộc họp bất thường; Hội đồng có thể mời một số chuyên gia am hiểu sâu chuyên môn về lĩnh vực của sáng kiến, lãnh đạo cơ quan, đơn vị có cá nhân được xét sáng kiến tham dự cuộc họp nhưng không chấm điểm.
3. Các cuộc họp của Hội đồng được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 16. Nhiệm vụ của các đơn vị
1. Vụ Tổ chức – Cán bộ: Có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Quy chế này; triển khai các biện pháp hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động sáng kiến theo quy định; thực hiện nhiệm vụ của Thường trực Hội đồng sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội.
2. Vụ Thông tin, Báo Đại biểu nhân dân, đơn vị liên quan: Có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền các hoạt động sáng kiến trên cổng thông tin điện tử của Văn phòng Quốc hội, Báo Đại biểu nhân dân ...; những sáng kiến hay tại cơ quan, đơn vị nhằm động viên, khuyến khích các tập thể, cá nhân tham gia hoạt động sáng kiến.
3. Trung tâm Tin học: Có trách nhiệm cập nhật thông tin hoạt động sáng kiến do các cơ quan, đơn vị gửi, công khai trước và sau khi công nhận sáng kiến, đảm bảo kịp thời, chính xác; tổng hợp các mẫu biểu gửi Thường trực Hội đồng sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội theo quy định (mẫu 06b).
1. Cá nhân, đơn vị vi phạm Quy chế này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và Văn phòng Quốc hội.
2. Văn phòng Quốc hội giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện Quy chế này theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy chế này.
2. Kinh phí hoạt động của Hội đồng sáng kiến được đảm bảo từ nguồn Quỹ thi đua, khen thưởng của Văn phòng Quốc hội.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị các đơn vị, cá nhân phản ánh với Văn phòng Quốc hội (qua Vụ Tổ chức
– Cán bộ) để tổng hợp báo cáo Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội xem xét, sửa đổi hoặc bổ sung cho phù hợp./.
VĂN PHÒNG QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi1: .................................................................................................
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây:
Stt | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Nơi công tác | Chức danh, chức vụ | Trình độ chuyên môn | Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ đối với từng tác giả (nếu có)) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (đồng tác giả) đề nghị xét, công nhận sáng kiến2: ……................
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến3: ………………………………………
- Mô tả nội dung chính của sáng kiến4:
…………………………………………………………………………
- Những thông tin cần được bảo mật (nếu có):………………………..
- Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
……………………………………..………………………………………
………………………………………………………………………….………
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả5:……………………………………………………
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| …, ngày ... tháng)… năm ........ |
___________________
1 Tên Hội đồng cấp cơ sở.
2 Tên của sáng kiến.
3 Cải tiến chế độ làm việc; công tác quản lý, điều hành; nâng cao chất lượng công tác tham mưu, giám sát; Ứng dụng CNTT đạt hiệu quả cao trong công việc …
4 Mô tả ngắn gọn, đầy đủ các bước thực hiện sáng kiến.
5 Sáng kiến đã được triển khai hay chưa triển khai, hiệu quả như thế nào, khả năng triển vọng ra sao …
VĂN PHÒNG QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã số(1) (do Thường trực Hội đồng ghi): ................................
1. Tên sáng kiến: ........................................................................................
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: ( VD: Cải tiến chế độ làm việc; công tác quản lý, điều hành; nâng cao chất lượng công tác tham mưu; Ứng dụng CNTT đạt hiệu quả cao trong công việc …)......................................................................
3. Mô tả bản chất của sáng kiến:
3.1 Tình trạng giải pháp đã biết (nêu hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới; phân tích ưu, nhược điểm của giải pháp cũ để cho thấy sự cần thiết của việc đề xuất giải pháp mới nhằm khắc phục nhược điểm của giải pháp cũ):
.........................................................................................................................
3.2 Nội dung giải pháp đề nghị công nhận là sáng kiến:
- Mục đích của giải pháp: (nêu vấn đề cần giải quyết).
.........................................................................................................................
- Nội dung giải pháp (chỉ ra tính mới, sự khác biệt của giải pháp mới so với giải pháp cũ; nêu cách thức thực hiện…):…………… .........................................
3.3 Khả năng và phạm vi áp dụng của giải pháp (nêu rõ ràng cụ thể khả năng áp dụng vào thực tế của giải pháp mới, có thể áp dụng cho những đối tượng, đơn vị nào, mang lại hiệu quả gì):...........................................................
3.4 Các thông tin cần được bảo mật (nếu có yêu cầu)..............................
3.5. Tài liệu kèm: (nếu có). …......................................................................
4. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền: ............................
5. Hội đồng cơ sở đã xét công nhận sáng kiến ngày…tháng… năm…
Thủ trưởng đơn vị | …, ngày ... tháng... năm ........ |
* Ghi chú:
(1) Mã số: STT/SKCS-(tên đơn vị). Lấy số thứ tự có 3 chữ số (VD: 001, 002...), tên đơn vị viết tắt (VD: Vụ Dân tộc: 001/SKCS-DT; VPĐ ĐBQH tỉnh Sơn La: 002/SKCS-VPĐ.SL,...)
- Yêu cầu “Báo cáo sáng kiến” cần đầy đủ nội dung, ngắn gọn, súc tích; độ dài báo cáo không quá 02 trang giấy khổ A4 đối với cấp cơ sở; không quá 03 trang đối với cấp Văn phòng Quốc hội, Bằng khen của Chủ nhiệm; không quá 04 trang đối với sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng toàn quốc, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ trở lên. Trường hợp là Đề tài nghiên cứu, cần có tóm tắt đề tài khoảng 02 trang và bản sao Quyết định nghiệm thu đề tài hoặc công nhận đề tài kèm theo hồ sơ đề nghị khen thưởng)
- Sau khi nhận được đơn, Thường trực Hội đồng cơ sở tổng hợp ngay mẫu này và báo cáo gửi về Trung tâm Tin học để đăng công khai trên hệ thống mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội.
TÊN ĐƠN VỊ ……………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
I. Thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung họp
1. Thời gian, địa điểm: ...................................................................................
2. Thành phần: ...............................................................................................
Khách mời tham dự Hội đồng (nếu có): .......................................................
3. Nội dung: ...................................................................................................
II. Những thông tin chung
1. Tên sáng kiến:
2. Tên tác giả đề nghị công nhận sáng kiến cấp cơ sở:
III. Nội dung phiên họp của Hội đồng
1. Hội đồng nghe thường trực Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở báo cáo mô tả sáng kiến (mẫu 02) đối với cá nhân có sáng kiến được xét.
2. Ý kiến phát biểu của các thành viên Hội đồng và khách mời:
3. Ý kiến của chủ tịch Hội đồng:
4. Kết quả:
Hội đồng đã thảo luận, thống nhất đánh giá từng tiêu chí của sáng kiến so với thang điểm chấm đã được quy định tại Điều 8 của Quy chế; từng thành viên Hội đồng chấm điểm, kết quả như sau:
- Số phiếu đồng ý công nhận sáng kiến cấp cơ sở: ...../........ Phiếu;
- Số phiếu không công nhận sáng kiến cấp cơ sở: ......./........ Phiếu.
(có trên 2/3 số phiếu đồng ý thì sáng kiến được công nhận)
* Kết luận của Hội đồng: .......................................................................
5. Kiến nghị: đề nghị xét sáng kiến VPQH (nếu cá nhân có đề nghị và Hội đồng xét thấy có đủ điều kiện).
Thời gian kết thúc cuộc họp vào hồi giờ, ngày tháng năm
Thư ký Hội đồng | Chủ tịch Hội đồng |
VĂN PHÒNG QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CẤP VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
I. Thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung họp
1. Thời gian, địa điểm: ...................................................................................
2. Thành phần: ...............................................................................................
Khách mời tham dự Hội đồng (nếu có): ........................................................
3. Nội dung: ...................................................................................................
II. Những thông tin chung
1. Tên sáng kiến:
2. Tên đơn vị đề nghị:
III. Nội dung phiên họp của Hội đồng
1. Hội đồng nghe Thường trực Hội đồng cấp Văn phòng Quốc hội báo cáo:
- Trình tự, thủ tục xét, công nhận sáng kiến cơ sở đối với sáng kiến được đề nghị.
- Kết quả nhận xét, đánh giá của các thành viên Hội đồng cơ sở.
2. Ý kiến phát biểu của các thành viên Hội đồng và khách mời:
3. Ý kiến của chủ tịch Hội đồng:
4. Kết quả:
Hội đồng đã thảo luận, thống nhất đánh giá từng tiêu chí của sáng kiến so với thang điểm chấm đã được quy định tại Điều 8 của Quy chế; từng thành viên Hội đồng chấm điểm, kết quả như sau:
- Số phiếu đồng ý công nhận sáng kiến cấp cơ sở: ...../........ Phiếu;
- Số phiếu không công nhận sáng kiến cấp cơ sở: ......./........ Phiếu.
(có trên 2/3 số phiếu đồng ý thì sáng kiến được công nhận)
* Kết luận của Hội đồng: .........................................................
Thời gian kết thúc cuộc họp vào hồi giờ, ngày tháng năm
Thư ký Hội đồng | Chủ tịch Hội đồng |
ĐƠN VỊ ……………..…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Dành cho các thành viên của Hội đồng sáng kiến)
1. Tên sáng kiến: ................................................
2. Mã số ( nếu có): ...................................................................................
3. Bảng đánh giá các tiêu chuẩn:
STT | Tiêu chuẩn | |
1 | Tính mới của sáng kiến | |
Nhận xét: .............................................................................................................................. Số điểm chấm: ......... (Chấm theo tiêu chí được quy định tại Điều 8 của Quy chế này) | ||
2 | Tính khả thi của sáng kiến | |
Nhận xét: .............................................................................................................................. Số điểm chấm: ......... (Chấm theo tiêu chí được quy định tại Điều 8 của Quy chế này) | ||
3 | Tính hiệu quả của sáng kiến | |
Nhận xét: .............................................................................................................................. Số điểm chấm: ......... (Chấm theo tiêu chí được quy định tại Điều 8 của Quy chế này) | ||
Kết luận: ghi rõ 2 nội dung sau: - Sáng kiến đủ / không đủ điều kiện công nhận sáng kiến cấp cơ sở, với số điểm chấm ..../ tổng số 100 điểm. - Đề nghị Chủ tịch Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở quyết định / không quyết định công nhận sáng kiến cho ông (bà)........................ | ||
| THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./TB-HĐSK | Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …. |
Về việc tiếp nhận/không tiếp nhận hồ sơ sáng kiến
Kính gửi: Ông (bà): ……………………………….. Là tác giả của sáng kiến …………………………
Ngày …. tháng … năm ….., Hội đồng cấp cơ sở …. (đơn vị) đã nhận được đơn yêu cầu công nhận sáng kiến của ông (bà)………………, đơn vị……
Nội dung sáng kiến: ………………………………………......
Căn cứ vào điều kiện, tiêu chuẩn xét, công nhận sáng kiến tại Quy chế xét, công nhận sáng kiến của Văn phòng Quốc hội; Hội đồng …. (tên đơn vị).. đồng ý/ không đồng ý tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét công nhận sáng kiến của ông (bà)
Lý do (nếu không tiếp nhận): …………………….. Hội đồng …. (tên đơn vị).. thông báo để ông (bà) biết.
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG SK CẤP CƠ SỞ |
VĂN PHÒNG QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….., ngày …. tháng …. năm ….
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH CÁC SÁNG KIẾN (*)
Kính gửi: Trung tâm Tin học
STT | Họ và tên / Chức vụ | Tên sáng kiến | Hiệu quả mang lại từ việc áp dụng sáng kiến | Tóm tắt giải pháp thực hiện sáng kiến | Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(*) Danh sách công khai sáng kiến trên hệ thống mạng nội bộ của Văn phòng Quốc hội, nhằm đảm bảo nguyên tắc nộp hồ sơ đầu tiên trong toàn Văn phòng Quốc hội)
VĂN PHÒNG QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../TTTH- | ….., ngày …. tháng …. năm …. |
TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC SÁNG KIẾN ĐĂNG KÝ
Kính gửi: Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cơ quan Văn phòng Quốc hội
STT | Họ và tên / Chức vụ / đơn vị | Tên sáng kiến | Hiệu quả mang lại từ việc áp dụng sáng kiến | Tóm tắt giải pháp thực hiện sáng kiến | Ngày gửi | Ngày đưa lên mạng nội bộ |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-HĐSK | …, ngày …. tháng …. năm …. |
Công nhận sáng kiến cơ sở năm …..
HỘI ĐỒNG
XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-VPQH ngày …. tháng …. năm ….. của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội về việc ban hành Quy chế xét, công nhận sáng kiến của Văn phòng Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-… ngày …. tháng …. năm … của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội về việc thành lập Hội đồng cơ sở ….;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng cơ sở ….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận sáng kiến cấp cơ sở năm ... cho sáng kiến:…
…………… ……………., của cá nhân………….., chức vụ, đơn vị, Văn phòng
Quốc hội. (Có danh sách kèm theo)
Điều 2. Sáng kiến được công nhận là căn cứ phục vụ công tác thi đua, khen thưởng, đánh giá xếp loại công chức, viên chức, lao động hợp đồng …
Điều 3. Các ông (bà) tham mưu công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị, các thành viên Hội đồng cơ sở và cá nhân có tên ở Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành)/.
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG |
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….., ngày …. tháng …. năm ….
DANH SÁCH CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
(Kèm theo Quyết định số ..../QĐ-HĐSK, ngày ... tháng ... năm ... của)
STT | Họ và tên / Chức vụ / đơn vị | Tên sáng kiến | Hiệu quả mang lại từ việc áp dụng sáng kiến | Tóm tắt giải pháp thực hiện sáng kiến | Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN |
VĂN PHÒNG QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-HĐSK | Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …. |
Công nhận sáng kiến Văn phòng Quốc hội năm …..
HỘI ĐỒNG XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-VPQH ngày …. tháng …. năm ….. của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội về việc ban hành Quy chế xét, công nhận sáng kiến của Văn phòng Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-VPQH ngày …. tháng …. năm … của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội về việc thành lập Hội đồng Văn phòng Quốc hội;
- Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng Văn phòng Quốc hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận … sáng kiến cấp Văn phòng Quốc hội năm ….. cho … cá nhân công tác tại Vụ, Cục, đơn vị thuộc Văn phòng Quốc hội (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Các sáng kiến được công nhận là căn cứ để nhằm phục vụ công tác thi đua, khen thưởng, đánh giá xếp loại công chức, viên chức, lao động hợp đồng…
Điều 3. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, thành viên Hội đồng sáng kiến Văn phòng Quốc hội, Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan và các cá nhân có tên ở Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG |
VĂN PHÒNG QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày …. tháng …. năm …. |
DANH SÁCH CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
(Kèm theo Quyết định số ..../QĐ-HĐSK, ngày ... tháng ... năm ... của)
STT | Họ và tên / Chức vụ / đơn vị | Tên sáng kiến | Hiệu quả mang lại từ việc áp dụng sáng kiến | Tóm tắt giải pháp thực hiện sáng kiến | Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN |
- 1Công văn 2164/BHXH-PC năm 2015 thực hiện Kế hoạch cuộc thi “Sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và giao dịch điện tử trong lĩnh vực Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp” do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 814/QĐ-BVHTTDL năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổ chức cuộc thi sáng kiến cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 2448/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy định sáng kiến và xét, công nhận sáng kiến của Tổng cục Hải quan
- 4Quyết định 619/QĐ-VKSTC năm 2019 về Quy chế xét, đề nghị công nhận sáng kiến trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 5Hướng dẫn 29/HD-VKSTC năm 2021 nội dung về xét, đề nghị công nhận sáng kiến trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 1Nghị quyết số 417/2003/NQ-UBTVQH11 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến
- 4Nghị quyết 618/2013/UBTVQH13 sửa đổi Nghị quyết 417/2003/NQ-UBTVQH11 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Quốc hội
- 5Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 6Công văn 2164/BHXH-PC năm 2015 thực hiện Kế hoạch cuộc thi “Sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và giao dịch điện tử trong lĩnh vực Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp” do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Nghị quyết 1097/2015/UBTVQH13 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 814/QĐ-BVHTTDL năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổ chức cuộc thi sáng kiến cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Quyết định 2448/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy định sáng kiến và xét, công nhận sáng kiến của Tổng cục Hải quan
- 10Quyết định 619/QĐ-VKSTC năm 2019 về Quy chế xét, đề nghị công nhận sáng kiến trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 11Hướng dẫn 29/HD-VKSTC năm 2021 nội dung về xét, đề nghị công nhận sáng kiến trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Quyết định 1109/QĐ-VPQH năm 2017 Quy chế xét, công nhận sáng kiến của Văn phòng Quốc hội
- Số hiệu: 1109/QĐ-VPQH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2017
- Nơi ban hành: Văn phòng quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết