- 1Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND quy định đối tượng, mức vận động đóng góp, tổ chức thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1108/1998/QĐ-UB | Hưng Yên, ngày 16 tháng 6 năm 1998 |
“V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHẾ ĐỘ THU VÀ SỬ DỤNG QUỸ AN NINH, QUỐC PHÒNG CỦA TỈNH”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
- Xét đề nghị của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh và Giám đốc Công an tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định tạm thời về chế độ thu và sử dụng quỹ an ninh, quốc phòng của tỉnh.
Điều 2. Sở Tài chính vật giá, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh lập kế hoạch cụ thể hàng năm về thu và sử dụng quỹ an ninh, quốc phòng của tỉnh theo quy định này.
Điều 3. Ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, các giám đốc: Sở Tài chính vật giá, Công an tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có nhiệm vụ thi hành quyết định này ./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ THU VÀ SỬ DỤNG QUỸ AN NINH, QUỐC PHÒNG CỦA TỈNH
“ Ban hành kèm theo Quyết định số 1108/1998/QĐ-UB ngày 16/6/1998 của UBND tỉnh”
Điều 1. Qũy an ninh, quốc phòng được hình thành trên cơ sở vận động, động viên nhân dân trong tỉnh ý thức xây dựng nền quốc phòng toàn dân, tự nguyện đóng góp vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, xây dựng đất nước.
Điều 2. Việc lập quỹ an ninh, quốc phòng của tỉnh nhằm mục đích:
1- Huy động sức mạnh vật chất và tinh thần toàn dân trong tỉnh để từng bước xây dựng lực lượng an ninh, quốc phòng địa phương vững mạnh.
2- Góp phần chi cho việc động viên công dân nhập ngũ hàng năm, huấn luyện, diễn tập lực lượng dự bị, động viên, bảo vệ an ninh trong tỉnh và chi viện cho quân và dân các tỉnh biên giới, hải đảo khi cần thiết.
B- ĐỐI TƯỢNG VẬN ĐỘNG - MỨC ĐÓNG GÓP THỜI GIAN THU NỘP QUỸ
Điều 3. Đối tượng vận động nộp quỹ:
Những người trong độ tuổi lao động bao gồm:
- Đối với lao động nông nghiệp và các đối tượng lao động thuộc các thành phần kinh tế khác: nam từ 18 đến 55 tuổi, nữ từ 18 đến 50 tuổi.
- Đối với cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước: nam từ 18 đến 60 tuổi, nữ từ 18 đến 55 tuổi. (Kể cả công nhân viên chức các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh).
Điều 4. Đối tượng được miễn nộp quỹ:
1- Thương binh.
2 - Bệnh binh nặng (Hạng 1, 2)
3- Cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang tại ngũ.
4- Học sinh các trường phổ thông trung học, trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học. (Học dài hạn tập trung).
5- Người tàn tật, mất sức lao động không nơi nương tựa.
6- Thân nhân liệt sĩ (Những người được hưởng trợ cấp liệt sĩ).
7- Đối tượng nghỉ hưu trí, mất sức lao động.
8- Những gia đình đặc biệt khó khăn.
Điều 5. Mức đóng góp mỗi người đóng góp giá trị bằng 01 kg thóc/ năm tính theo giá thu thuế nông nghiệp tại thời điểm thu.
1- Đối với lao động nông nghiệp: thu vào thời gian thu thuế nông nghiệp vụ chiêm xuân.
2- Đối với cán bộ, công nhân viên chức Nhà nước và các đối tượng lao động thuộc các thành phần kinh tế khác: Thu vào tháng 6 hàng năm.
Điều 7. Quỹ an ninh, quốc phòng được nộp vào Kho bạc Nhà nước, UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức thu.
Điều 8. Quỹ an ninh, quốc phòng quy định sử dụng như sau:
- Cấp xã, phường, thị trấn: 60%
- Cấp huyện, thị xã: 20%
- Cấp tỉnh: 20%
Căn cứ tỉ lệ đã được phân chia các ngành: Công an, quân sự trình UBND cấp của mình quyết định việc sử dụng theo đúng mục đích đã ghi ở điểm 1 và 2 điều 2 quyết định này. Không chi vào việc xây dựng các công trình quốc phòng địa phương, không chi hành chính.
Các ngành Tài chính vật giá, Kho bạc Nhà nước chỉ được cấp phát khi được UBND các cấp phê duyệt theo tỉ lệ đã được phân chia và giám sát quá trình thu chi theo chức năng, quyền hạn của ngành.
Điều 9. Giao cho Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài chính vật giá hướng dẫn thực hiện quyết định này ./.
- 1Quyết định 30/2004/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng Quỹ an ninh quốc phòng ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt mức thu, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Quỹ an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Chỉ thị 06/2000/CT-UB về lập và sử dụng quỹ an ninh quốc phòng tại xã, phường và thị trấn do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND quy định đối tượng, mức vận động đóng góp, tổ chức thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015
- 1Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND quy định đối tượng, mức vận động đóng góp, tổ chức thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 30/2004/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng Quỹ an ninh quốc phòng ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt mức thu, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Quỹ an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Chỉ thị 06/2000/CT-UB về lập và sử dụng quỹ an ninh quốc phòng tại xã, phường và thị trấn do tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 1998 quy định tạm thời chế độ thu và sử dụng quỹ an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 1108/1998/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/06/1998
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Thước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/06/1998
- Ngày hết hiệu lực: 11/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực